THƯ VIỆN CHIA SẺ TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN

Nhanh chóng - Hiệu quả - Tiết kiệm

Luận văn Nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân huyện Võ Nhai Thái Nguyên

TRẦN THỊ THANH XUÂN NGUỒN LỰC VÀ VẤN ĐỀ NGHÈO ĐÓI CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.31.10 LUẬN V

N THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ ANH TÀI Thái Nguyên, 2007 TRẦN THỊ THANH XUÂN NGUỒN LỰC VÀ VẤN ĐỀ NGHÈO ĐÓI CỦA HỘ NÔNG DÂN HUY

N VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2007 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Anh Tài. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thái nguyên, tháng 11 năm 2007 Học viên Trần Thị Thanh Xuân LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan, các cơ quan các đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới: Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Thầy giáo Tiến sĩ Đỗ Anh Tài Trưởng Phòng đào tạo - Khoa học & Quan hệ Quốc tế Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Thống kê, Phòng Tài chính Huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên. Xin cảm ơn các cơ quan, các thầy cô giáo, anh chị em đồng nghiệp và gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên Trần Thị Thanh Xuân MỤC LỤC Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Lời cảm ơn. Mục lục. Danh mục các chữ viết tắt. Danh mục các bảng. Danh mục các biểu. MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.3 2.1. Mục tiêu chung.3 2.2. Mục tiêu cụ thể.3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.3 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài 3 3.2. Về không gian nghiên cứu. 4 3.3. Về nội dung nghiên cứu. 4 3.4. Về thời gian nghiên cứu. 4 4. Kết quả mong đợi 4 5. Bố cục của luận văn 4 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU5 1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu các nguồn lực 5 1.1.1. Khái niệm nghèo đói và nguồn lực. 5 1.1.2. Tổng quan về mối quan hệ giữa nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân. 10 1.2. Phương pháp nghiên cứu15 1.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu cơ bản. 15 1.2.2. Công cụ và kỹ thuật xử lý số liệu16 1.2.3. Mẫu nghiên cứu.21 1.3. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu.21 1.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá mức sống 21 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất của việc sử dụng các nguồn lực trong hộ22 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất của việc sử dụng các nguồn lực trong hộ.22 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU. 23 2.1. Điều kiện tự nhiên 23 2.1.1. Vị trí địa lý 23 2.1.2. Địa hình địa mạo. 23 2.1.3. Khí hậu 24 2.1.4. Thủy văn26 2.1.5. Các nguồn tài nguyên26 2.1.5.1. Tài nguyên đất26 2.1.5.2. Tài nguyên nước.30 2.1.5.3. Tài nguyên rừng. 31 2.1.5.4. Tài nguyên khoáng sản.32 2.1.5.5. Tài nguyên nhân văn 33 2.1.5.6. Cảnh quan và môi trường 33 2.1.5.7. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên và các nguồn lực34 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai. 35 2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế. 35 2.2.2. Cơ sở hạ tầng.35 2.2.3. Lĩnh vực xã hội. 37 2.2.4. Tình hình dân số lao động.38 2.2.5. Nhận xét chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội 40 Chương 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA NGUỒN LỰC VÀ ĐỜI SỐNG KINH TẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN41 3.1. Thực trạng kinh tế xã hội của các hộ nghiên cứu.41 3.1.1. Thực trạng nghèo đói của các hộ điều tra. 41 3.1.2. Nguồn lực của các hộ 42 3.1.2.1. Đất đai 42 3.1.2.2. Rừng. 45 3.1.2.3. Nguồn nước49 3.1.2.4. Nguồn lực con người50 3.1.2.5. Vốn.54 3.1.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ.59 3.1.3.1. Hệ thống cây trồng, vật nuôi 60 3.1.3.2. Doanh thu từ sản xuất nông lâm nghiệp của các hộ.63 3.1.3.3 Chi phí cho sản xuất nông, lâm nghiệp của các hộ. 65 3.1.3.4. Thu nhập từ sản xuất 65 3.2. Quan hệ giữa nguồn lực và thu nhập của hộ 67 3.2.1. Mô tả mối quan hệ.67 3.2.2. Kết quả phân tích 68 3.3. Các giải pháp đối với các nguồn lực để nâng cao thu nhập và xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân70 3.3.1. Các giải pháp chung 70 3.3.1.1. Nâng cao kiến thức cho các hộ gia đình.70 3.3.1.2. Tăng khả năng tiếp cận và kiểm soát các hộ nông dân với các nguồn lực chủ yếu bao gồm đất đai, rừng, tín dụng, nguồn nước. 71 3.3.1.3. Tăng cường kiến thức về khoa học kỹ thuật và đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông nghiệp. 72 3.3.2. Các giải pháp cụ thể cho hộ nông dân.72 3.3.2.1. Hỗ trợ vốn cho sản xuất. 72 3.3.2.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng. 74 3.3.2.3. Phát triển ngành nghề phi nông nghiệp và nghề phụ. 76 3.3.3. Kết hợp sử dụng hợp lý các nguồn lực của hộ đặc biệt là nguồn lực tự nhiên 76 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 PHỤ LỤC. 87 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt BLĐTB-XH CD KHKT LUT NLTN NHNN NNPTNN TCTK TNMT Trđ VAC VACR FAO UBND WB Nghĩa Bộ lao động thương binh - xã hội Cobb-Douglas Khoa học kỹ thuật Loại hình sử dụng đất Nguồn lực tự nhiên Ngân hàng nông nghiệp Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn Tổng cục thống kê Tài nguyên môi trường Triệu đồng Vườn - Ao - Chuồng Vườn - Ao - Chuồng - Rau Tổ chức nông lương thế giới Uỷ ban nhân dân Ngân hàng thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cấu trúc của mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính cơ bản của hộ Bảng 2.1. Các yếu tố khí hậu huyện Võ Nhai Bảng 2.2. Một số loại đất chính của huyện Võ Nhai năm 2005 Bảng 2.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Võ Nhai năm 2005 Bảng 2.4. Hiện trạng rừng ở huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên năm 2005 Bảng 2.5. Tình hình tăng trưởng kinh tế huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 2.6. Hiện trạng dân số và đất ở Huyện Võ Nhai năm 2005 Bảng 3.1. Hiện trạng đất đai bình quân của các hộ điều tra - H.Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.2. Hiện trạng chất lượng đất đai của các hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.3. Tình hình nguồn lực rừng của các hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.4. Tình hình sử dụng rừng của các hộ điều tra tra huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.5. Tình hình thu nhập rừng của các hộ điều tra tra huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.6. Qui mô gia đình trung bình của vùng nghiên cứu năm 2006 Bảng 3.7. Tài sản trung bình hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.8. Nhà của hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.9. Tình hình vốn tự có của hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.10 Tình hình vốn vay trung bình của hộ điều tra huyện Võ Nhai Bảng 3.11 Hệ thống cây trồng hàng năm của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.12 Hệ thống cây trồng lâu năm của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.13 Trung bình đàn gia súc, gia cầm của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.14 Trung bình doanh thu của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 Trang 19 25 27 28 31 35 40 42 44 46 46 48 52 55 56 57 58 60 61 62 64 Bảng 3.15 Chi phí trung bình sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp của các hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.16 Trung bình thu nhập của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.17 Bảng phân tích hồi quy về nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.18 Sự so sách giữa kết quả mô hình tối ưu số liệu điều tra hộ tai huyện Võ Nhai năm 2006 Bảng 3.19 Sự so sánh của các nguồn lực sử dụng và sự kết hợp giữa các hoạt động trong hộ ở huyện Võ Nhai 65 66 68 77 78 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 3.1 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ 3.3 Biểu đồ 3.4 Biểu đồ 3.5 Mối quan hệ giữa nguồn lực và những lợi ích của nó Nhân tố tác động đến việc nâng cao thái độ cho các hộ gia đình Cơ cấu các loại đất huyện Võ Nhai năm 2006 Tỷ lệ dân tộc Huyện Võ Nhai năm 2005 Thu nhập của hộ và thu nhập bình quân / nhân khẩu của các hộ điều tra năm 2006 Cơ cấu diện tích đất của các hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 Lao động bình quân trong gia đình hộ điều tra H. Võ Nhai năm 2006 Trình độ văn hoá hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 Nguồn vốn vay của các hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 Trang 12 71 27 39 41 43 53 54 59 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngày nay, 1/4 dân số thế giới đang sống trong điều kiện cùng cực của sự nghèo khổ, không đủ khả năng đáp ứng được những nhu cầu cơ bản. Hàng triệu người khác cũng có cuộc sống trong điều kiện ngấp nghé ranh giới của sự tồn tại [2]. Trong một thế giới mà khoa học kỹ thuật đang phát triển với tốc độ cao như ngày nay mỗi ngày lại có tới 35.000 đứa trẻ chết vì những chứng bệnh lẽ ra có thể phòng chống được bằng những phương pháp dinh dưỡng và sự chăm sóc y tế sơ đẳng nhất. Những dữ liệu và ngôn từ không bao giờ nói lên hết được những đau khổ do nghèo đói gây ra như những bi kịch khi 1/6 trẻ em ở Châu Phi không được sống để có ngày sinh nhật thứ năm, hay hàng năm phải có nửa triệu phụ nữ chết vì những nguyên nhân liên quan đến thai ngén và thiếu những điều kiện y tế phù hợp. Cũng không thể nào đánh giá được những lãng phí về tiềm năng khi 130 triệu đứa trẻ không được đến trường tiểu học. Nghèo đói đang là mối quan tâm lớn của cộng đồng quốc tế và của mỗi quốc gia [27]. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta xác định việc xóa đói giảm ngèo là một trong những quốc sách hàng đầu, góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội là tiền đề để phát triển nền kinh tế Quốc dân. Do vậy trong nhiều thập kỷ qua, trên bình diện Quốc Gia, đã tập chung giải quyết đồng bộ một hệ thống giải pháp quan trọng và đã thu được những thành tựu to lớn trên lĩnh vực xóa đói giảm nghèo nhất là ở các vùng sâu, vùng xa. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được như vậy vẫn còn nhiều vấn đề cần phải tiếp tục giải quyết. Cả nước còn hàng nghìn xã đặc biệt khó khăn, có tỷ lệ hộ đói nghèo cao là đối tượng cần phải quan tâm trong thời gian tới, những xã này chủ yếu tập trung ở khu vực miền núi nơi đa phần là đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống. Nước ta là một quốc gia nông nghiệp, sản xuất lương thực là chủ yếu và dựa nguồn lực sẵn có trong đó phải kể đến các nguồn lực tự nhiên như đất đai và vốn rừng. Nhiều công trình đã cho thấy ở khu vực miền núi nơi mà yếu tố khoa học kỹ thuật còn ít tác động đến cuộc sống của đồng bào thì những hộ có nhiều nguồn lực sẽ có cuộc sống đảm bảo hơn so với các hộ khác [34]. Tuy nhiên ngoài việc các nguồn lực sẵn có thì việc sử dụng các nguồn lực này sẽ như thế nào trong mối quan hệ với đời sống kinh tế xã hội của người dân khu vực miền núi hiện nay đang là câu hỏi bỏ ngỏ cần phải nghiên cứu [32]. Huyện Võ Nhai là một huyện vùng núi của Tỉnh Thái Nguyên, có tổng diện tích tự nhiên là 84.510,41ha, cách thủ đô Hà Nội theo quốc lộ 3 và quốc lộ 1 là 120km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 50km và thị trấn Đồng Đăng Lạng Sơn 80km. Mặc dù thuận tiện giao thông và có nguồn tài nguyên phong phú nhưng trên thực tế Võ Nhai lại gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội bởi một lẽ do địa hình phức tạp, thành phần chủ yếu là dân tộc ít người, trình độ học vấn, trình độ dân trí thấp. Thời gian gần đây để ổn định đời sống nhân dân Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư mỗi năm lên đến hàng tỷ đồng cho các dự án xóa đói giảm nghèo, dự án 135, đầu tư vào cơ sở hạ tầng như điện - đường - trường - trạm, xây dựng quy hoạch đất đai cho các xã, nhưng đời sống của nhân dân nơi đây còn gặp khó khăn. Đây là những bức xúc, trăn trở của không ít các nhà hoạch định chính sách. Qua nghiên cứu thực tế nhiều câu hỏi đặt ra cho chúng ta: Nguồn lực có vai trò như thế nào đối với các hộ nông dân trong huyện? Thực trạng việc sử dụng các nguồn lực đó trong phát triển kinh tế nông dân hiện nay ra sao? Giải pháp nào nhằm tháo gỡ những khó khăn mà các hộ nông dân đang gặp phải? Đó là những câu hỏi không phải .

Xem thêm Rút gọn

Loading...
Đang tải tài liệu...

Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.

docx Số trang: 120 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023

Tên tài liệu Định dạng
Luận văn Nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân huyện Võ Nhai Thái Nguyên docx
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây
Từ khóa:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp ảnh điện để giải một số bài tập tĩnh điện
docx Số trang: 37 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
docx Số trang: 28 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
118 đề thi thử tn thpt 2023 môn vật lý cụm nam định bản word có giải
docx Số trang: 14 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
116 đề thi thử tn thpt 2023 môn vật lý sở phú thọ đợt 2 bản word có giải pzurg5bho 1684816650
docx Số trang: 13 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
đề thi thử số 47 2019 2020 có đáp án đề thi hsg anh 9 đề thi chuyên anh 10
docx Số trang: 23 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Những giải pháp nâng cao khả năng làm việc cho hssv sáng kiến kinh nghệm
docx Số trang: 32 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp ứng dụng hiệu quả các trò chơi vào môn lịch sử 6
docx Số trang: 12 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024
26 đề thi thử tn thpt 2023 môn lịch sử thpt chuyên hà giang hà giang lần 2 file word có lời giải chi tiết doc
docx Số trang: 14 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024
đề thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông môn địa lý
docx Số trang: 113 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024