loại chi phí theo khoản mục. 2 4. Phân loại theo chi phí khác. 13 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN 15 1. Ưu điểm 15 2. Nhược điểm.15 CHI PHÍ TRONG KINH TẾ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chi phí là yếu tố quan trọng để xác định kết quả kinh doanh vận tải hàng không, đồng thời giúp các nhà quản trị đánh giá hiệu quả trong từng khâu, giai đoạn của quá trình kinh doanh vận tải hàng không. Trên cơ sở đó hãng hàng không sẽ đề ra các biện pháp để quản trị và kiểm soát chi phí. 2. Mục tiêu Để tìm hiểu rõ hơn về các chi phí vận tải hàng không, các khoản tiền mà các hãng hàng không phải chi ra để sản xuất và bán những sản phẩm hàng không. 3. Phương pháp thực hiện ● Tham khảo giáo trình Kinh tế vận tải hàng không. ● Tham khảo các thông tin trên báo chí. CHƯƠNG 2: CHI PHÍ TRONG KINH TẾ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG 1. Khái niệm Chi phí vận tải hang không là các khoản tiền mà hãng hang không phải chi ra để sản xuất và bán những sản phẩm vận tải hàng không. 2. Các doanh nghiệp liên quan VIETNAM AIRLINES, VIETJET AIR, JETTAR PACIFIC. 3. Phân loại chi phí theo khoản mục 3.1 Chi phí nguyên nhiên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên nhiên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên liệu cho tàu bay và dầu cho động cơ tàu bay. Nó được tính dựa vào định mức tiêu hao theo giờ bay, đơn giá nhiên liệu và số giờ bay thực hiện. Nó thường chiếm 30% tổng chi phí vận tải hàng không. Theo báo cáo tài chính năm 2016 của Công ty cổ phần Hàng không Vietjet (Vietjet Air), trung bình mỗi ngày hãng này chi khoảng 15 tỷ đồng cho chi phí nhiên liệu (xăng chuyên dụng Jet A1 cho động cơ máy bay). Tổng chi phí nhiên liệu trong năm 2016 ở mức hơn 5.369 tỷ đồng, tăng hơn 1.200 tỷ so với năm 2015. Tính trong 6 tháng đầu năm 2016, theo báo cáo tài chính hợp nhất, chi phí mua xăng Jet A1 cho Vietnam Airlines và Jetstar Pacific (hãng hàng không giá rẻ do Vietnam Airlines giữ 70% vốn) khoảng 9.000 tỷ đồng, tương đương 49 tỷ mỗi ngày. 2 3.2 Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí về người lái và tiếp viên. Nó là các khoản chi phí liên quan đến tiền lương, thưởng; chi phí huấn luyện, đào tạo; bảo hiểm xã hội, y tế; chi phí lưu trú chuyến bay như tiền ở, đi lại cho người lái và tiếp viên… Theo số liệu do Tổng công ty Hàng không Việt Nam công bố, hiện tổng số lao động phục vụ tại Vietnam Airlines tính đến cuối năm 2016 là 6.199 người với tổng quỹ lương chi trả là 2.076 tỷ đồng. Thu nhập trung bình tất cả đội ngũ nhân viên hãng hàng không quốc gia Việt Nam là 28 triệu đồng/người/tháng. So với “đối thủ” nặng ký nhất của Vietnam Airlines hiện nay là Vietjet Air, nhân viên hãng hàng không giá rẻ lại được trả lương không hề rẻ. Thu nhập bình quân của nhân viên Vietjet Air năm 2015 là 39,5 triệu đồng/người/tháng và năm 2016 tăng lên con số 46,2 triệu đồng – cao gần gấp đôi so với Vietnam Airlines. 3 .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 5 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 18 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Tiểu luận Kinh tế vận tải hàng không Chi phí trong kinh tế vận tải Hàng không | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |