NG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 8 1.1.1. Khái niệm: 8 1.1.2. Vai trò: 8 1.2.1. Cơ sở pháp lý quốc tế: 9 1.2.2. Cơ sở pháp lý quốc gia: 9 1.3.1. Khái niệm và vai trò: 10 1.3.2. Nghiệp vụ ngân hàng đại lý: 10 1.4.1. Rủi ro quốc gia: 12 1.4.2. Rủi ro ngoại hối 12 1.4.3. Rủi ro khác 12 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN 12 2.1. KHÁI NIỆM, CÁC BÊN THAM GIA: 13 2.2. QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN 13 2.3. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN: 14 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ 21 3.1. KHÁI NIỆM. 22 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC GHI SỔ 22 3.3. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN: 22 3.4. ƯU NHƯỢC ĐIỂM PHƯƠNG THỨC GHI SỔ 24 3.5. PHẠM VI ÁP DỤNG: 25 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 25 4.1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 25 4.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THANH TOÁN NHỜ THU 27 4.3. CÁC LOẠI THANH TOÁN NHỜ THU 27 4.4. MỘT SỐ LƯU Ý VỚI PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 33 4.5. VÍ DỤ 33 CHƯƠNG 5. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 34 5.1. KHÁI NIỆM 34 5.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 35 5.3. QUY TRìNH NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH L/C 37 5.4. QUY TRÌNH MỞ L/C 38 5.5. CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG 40 5.6. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 41 5.7. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 42 5.8. PHẠM VI ÁP DỤNG 43 CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG VẬN TẢI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI 43 6.1. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN: (PHƯƠNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT) 43 6.3. PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 45 6.4. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (L/C) 46 Đỗ Thị Mỹ Thảo GVHD.Nguyễn Minh Hiếu CHƯƠNG 7: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 7.1. KIẾN NGHỊ: 7.2. KẾT LUẬN LỜI CẢM ƠN 48 48 50 52 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT L/C(Letter of Credit) Thư tín dụng PTTT Phương thức thanh toán TT Thanh toán DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức chuyển tiền Bảng 2. Trình tự tiến hành nghiệp vụ của nhờ thu phiếu trơn Bảng 3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ Bảng 4. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức ghi sổ Đỗ Thị Mỹ Thảo GVHD.Nguyễn Minh Hiếu LỜI MỞ ĐẦU Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Năm đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội cũng như các thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu, rộng hơn vào nên kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại, đầu tư nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ hơn vị trí và vai trò của Việt Nam trong cộng đồng thế giới. Việc mở ra các quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng rộng rãi đòi hỏi phải phát triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Có rất nhiều phương thức thanh toán trong buôn bản quốc tế như chuyển tiền, nhờ thu, mở số ghi nợ, uỷ thác nhờ thu, bảo đảm thư, tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, phương thức thanh toán quốc tế chuyển tiền, nhờ thu vẫn chưa đảm bảo được quyền lợi cho người xuất khẩu vì chưa ràng buộc được chặt chẽ nghĩa vụ trả tiền của người nhập khẩu. Nên, trừ khi giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu có sự tin cậy lẫn nhau, còn không thì áp dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Việc thanh toán bằng phương thức này sẽ ràng buộc chặt chẽ trách nhiệm của người bán và người mua. Chính vì những nguyên nhân trên “ đồ án môn học thanh toán quốc tế" đã trình bày chi tiết cụ thể về phương thức tín dụng chứng từ, đem lại những kiến thức hữu ích cho sinh viên. Trong bài đồ án bao gồm 5 nội dung chính: Chương 1: Tổng quan về phương thức thanh toán quốc tế Chương 2: Phương thức chuyển tiền Chương 3: Phương thức ghi sổ Chương 4: Phương thức nhờ thu Chương 5: Phương thức tín dụng chứng từ GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Chương 6: Phân tích các phương thức thanh toán được sử dụng trong vận tải hàng hóa giữa Việt Nam và thế giới CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ: 1.1.1. Khái niệm: Phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện thanh toán nói chung và thanh toán quốc tế nói riêng. Phương thức thanh toán tức là cách mà người bán dùng để thu tiền về, người mua dùng để trả tiền. 1.1.2. Vai trò: 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ: Đỗ Thị Mỹ Thảo GVHD.Nguyễn Minh Hiếu 1.2.1. Cơ sở pháp lý quốc tế: - CÔNG ƯỚC VIÊN 1980 - LUẬT HỐI PHIẾU THỐNG NHẤT ULB 1930 (UNIFORM LAW FOR BILL OF EXCHANGE- ULB) - LUẬT SÉC THỐNG NHẤT (UNIFORM LAW FOR CHECK- ULC) - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THU (UNIFORM RULES FOR COLLECTIONS – URC 522 - QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ HOÀN TRẢ TIỀN HÀNG THEO TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ( UNIFORM RULES FOR REIMBURSEMENT UNDER DOCUMENTARY CREDIT- URR525) -QUY TẮC THỰC HÀNH VÀ THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (UNIFORM CUSTOMS AND PRACTICE FOR DOCUMENTARY CREDITS-UCP600) - TẬP QUÁN NGÂN HÀNG TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ĐỂ KIỂM TRA CHỨNG TỪ THEO UCP (INTERNATIONAL STANDARD BANKING PRACTICE FOR THE EXAMINATIONS OF DOCUMENTS UNDER DOCUMENTARY CREDIT, SUBJECT TO UCP- ISBP) 1.2.2. Cơ sở pháp lý quốc gia: - NGUỒN LUẬT CHUNG: - HIẾN PHÁP 2013 - LUẬT THƯƠNG MẠI 2017 - LUẬT CHUYÊN NGÀNH - LUẬT CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG 2005 - PHÁP LỆNH NGOẠI HỐI 2013 GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 1.3. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ: 1.3.1. Khái niệm và vai trò: Khái niệm: Nghiệp vụ ngân hàng đại lý là việc một ngân hàng sử dụng mạng lưới chi nhánh của một ngân hàng khác để thực hiện các hoạt động kinh doanh đối ngoại tại những nơi mà ngân hàng này chưa có sự hiện diện cụ thể. Vai trò: Hỗ trợ tài chính và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng mà nó nhận làm đại lý. 1.3.2. Nghiệp vụ ngân hàng đại lý: 1.3.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ ngân hàng đại lý: - Khách hàng trong giao dịch là các ngân hàng. - Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho các ngân hàng khác. - Hỗ trợ mạnh mẽ cho các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng. - Góp phần nâng cao lợi nhuận, Khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 1.3.2.2. Quá trình thiết lập quan hệ đại lý: Trên cơ sở một thỏa ước ngân hàng, các nội dung chủ yếu: - Mẫu chữ ký có liên quan, khóa mã Telex, Swift (nếu có) - Các nghiệp vụ mà các NHĐL có thể cung cấp cho nhau và cách thức thực hiện. Đỗ Thị Mỹ Thảo GVHD.Nguyễn Minh Hiếu - Danh mục ngân hàng đại lý. - Báo các thường niên và các văn bản thông tin khác. - Hợp đồng tín dụng: + Thỏa thuận về hạn mức tín dụng. + Đảm bảo xác nhận hối phiếu. + Tỷ lệ ký quỹ. + Phí thanh toán. 1.3.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu: - Thanh toán bù trừ (CLEARING SERVICES) - Tài trợ mậu dịch (TRADE FINANCE) - Cho vay hỗn hợp và đồng tài trợ (SYNDICATED LOAN) - Dịch vụ ngân quỹ (TREASURY SERVICES) - Dịch vụ tư vấn ( ADVISORY SERVICES) QUAN HỆ TÀI KHOẢN: - Thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng chuyển khoản qua ngân hàng trên nguyên tắc bù trừ lẫn nhau giữa các tài khoản mở tại ngân hàng. - Tài khoản NOSTRO - Tài khoản VOSTRO 1.3.2.4. Hệ thống thông tin của ngân hàng đại lý: - SWIFT (The Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications): Hệ thống viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu - CHIPS ( Clearing House Interbank Payment System): Hệ thống thanh toán bù trừ liên ngân hàng tại Mỹ - CHAPS (Clearing House Automated Payments System): Hệ thống thanh toán bù trừ tự động tại Anh - BOJNET: Trung tâm thanh toán bù trừ của Bank of Japan - TBF: Trung tâm thanh toán bù trừ của Bank of France SWIFT: - SWIFT được thành lập ngày 3/5/1973, dưới dạng công ty TNHH, tại Brussels, Bỉ. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo - Mục đích: Nghiên cứu, sáng tạo và cung ứng những tiện ích cho các thành viên trong việc trao đổi thông tin qua một hệ thống viễn thông tài chính chuyên biệt và tiện lợi. - Các dịch vụ chủ yếu: Thanh toán, chứng khoán, ngânquỹ, thương mại, hệ thống. - Lơi ích: Hoạt động thanh toán bù trừ diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, ít rủi ro, giảm chi phí chuẩn hóa về quy trình, ngôn ngữ… Mã số của hệ thống SWIFT từ 8 đến 11 ký tự: - 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng - 2 ký tự nhận diện quốc gia - 2 ký tự nhận diện địa phương - 3 ký tự chót (nếu có) nhận diện chi nhánh Ví dụ: DEUTDEFF DEUT: Ngân hàng Deutsche Bank DE: nước Đức FF: thành phố Frankfurt Ví dụ: BFTVVNVX 1.4. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ: 1.4.1. Rủi ro quốc gia: - Rủi ro chính trị - Rủi ro kinh tế 1.4.2. Rủi ro ngoại hối 1.4.3. Rủi ro khác - Rủi ro về phía đối tác - Rủi ro tác nghiệp - Rủi ro bất khả kháng CHƯƠNG2. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.1. KHÁI NIỆM, CÁC BÊN THAM GIA: Khái niệm: Phương thức thanh toán chuyển tiền là phương thức thanh toán mà người có nhu cầu chuyển tiền sẽ đến ngân hàng phục vụ mình đề nghị chuyển một số tiền xác định vào một khoảng thời gian nhất định cho người thụ hưởng ở nước ngoài. Các bên tham gia: 2.2. QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN Đỗ Thị Mỹ Thảo GVHD.Nguyễn Minh Hiếu 2.3. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN: Chuyển tiền bằng thư Transfer- M/T) (Mail Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T) Là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh Là hình thức chuyển tiền, trong đó thanh toán của ngân hàng chuyển tiền lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển được thể hiện trong nội dung 1 bức tiền được thể hiện trong nội dung 1 thư mà ngân hàng này gửi yêu cầu bức điện mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán thực hiện. ngân hàng thanh toán thông qua truyền tin của mạng viễn thông như SWIFT, TELEX. Chi phí chuyển tiền thấp nhưng tốc độ Chi phí chuyển tiền cao hơn nhưng chậm nên dễ bị ảnh hưởng nếu có biến nhanh chóng hơn nên ít bị ảnh hưởng động nhiều về tỷ giá của biến động về tỷ giá. 2.4. NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN: GVHD.Nguyễn Minh Hiếu ✔ Kiểm tra chứng từ trong hồ sơ Giấy đề nghị chuyển tiền: - Thông tin người đề nghị chuyển tiền - Số tiền chuyển - Thông tin người thụ hưởng - Mục đích chuyển tiền - Hình thức chuyển tiền - Chi phí liên quan - Cam kết của người chuyển tiền. Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền ❖ Chuyển tiền mậu dịch - Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý - Giấy phép nhập khẩu nếu có ❖ Chuyển tiền phi mậu dịch (tùy từng mục đích yêu cầu) - Học tập, chữa bệnh, công tác, du lịch, trợ cấp, định cư, Đỗ Thị Mỹ Thảo GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo thừa kế… ✔ Kiểm tra nội dung giữa lệnh chuyển tiền so với bộ chứng từ ❖ Thanh toán trả sau: - Hợp đồng: kiểm tra điều khoản thanh toán - Kiểm tra các nội dung: số tiền, người thụ hưởng, người chuyển tiền, tên hàng, số hóa đơn, số hợp đồng, quy định về phí. ❖ Thanh toán trả trước: - Kiểm tra điều khoản thanh toán trên hợp đồng, đối chiếu với lệnh chuyển tiền. ✔ Kiểm tra số dư tài khoản ngoại tệ của khách hàng ✔ Đăng ký hồ sơ và lập công điện thanh toán - Đăng ký hồ sơ - Dựa vào nội dung lệnh chuyển tiền lập điện thanh toán - Hạch toán số tiền thanh toán, các chi phí liên quan ✔ Các điện chuyển tiền chủ yếu: - MT 103: Điện chuyển tiền - MT 199: Điện tu chỉnh/ tra soát lệnh - MT 910, MT940, MT950: Sử dụng khi báo có. ✔ Tu chỉnh ✔ Người chuyển tiền muốn rút lại tiền ✔ Khách hàng không nhận được tiền ✔ Phản hồi từ NH đại lý ✔ Phản hồi từ NH thanh toán GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo - Kiểm tra điện chuyển tiền (MT103) nhận được từ ngân hàng nước ngoài (tính xác thực và tính hoàn chỉnh) - Kiểm tra cách thức bồi hoàn của ngân hàng chuyển tiền - Lập các phiếu hạch toán, chuyển khoản. 2.5. VẬN DỤNG NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN VÀO CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: 2.5.1. Phương thức thanh toán ứng trước (ADVANCED PAYMENT) Khái niệm: Người mua chấp nhận giá hàng của người bán bằng đơn đặt hàng chắc chắn (không hủy ngang) đồng thời chuyển tiền thanh toán một phần hay toàn bộ cho người bán, nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi hàng hóa được người bán chuyển giao cho người mua. THỜI ĐIỂM TRẢ TIỀN TRƯỚC - Ngay khi ký kết hợp đồng/trả tiền cùng đơn đặt hàng - Sau một thời gian nhất định từ khi hợp đồng có hiệu lực - Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định - Luôn xảy ra trước khi hàng hóa được chuyển giao GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Mục đích: NHÀ NHẬP KHẨU CẤP TÍN DỤNG CHO NHÀ XUẤT KHẨU: • Tin cậy • Làm ăn lâu dài • Người bán thiếu vốn • Được tính lãi suất và giảm giá hàng bán TIỀN ĐẶT CỌC ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG: • Chưa có quan hệ hàng hóa trước đó • Hàng hóa độc quyền, đặc chủng • Không được giảm giá hàng hóa và tính lãi NHÀ XUẤT KHẨU Ưu điểm: - Tránh được rủi ro vỡ nợ từ phía người mua - Tiết kiệm chi phí quản lý, kiểm soát tín dụng - Có nhiều vốn để sản xuất kinh doanh. Rủi ro: - Người mua có thể đổi ý khi mới chỉ ứng trước một phần nhỏ giá trị hàng hóa. - Chắc chắn phải giao hàng cho người mua dù gặp khó khăn. NHÀ NHẬP KHẨU Ưu điểm: - Chắc chắn nhận được hàng hóa, cho dù nhà xuất khẩu đổi ý - Có thể thương lượng để giảm giá thành. Rủi ro: - Nhà xuất khẩu không uy tín, không giao hàng, hoặc giao thiếu. - Không chắc chắn. hàng hóa được bảo hiểm trong quá trình vận chuyển và người thụ hưởng phải là nhà NK. 2.5.2. Phương thức thanh toán ghi sổ (OPEN ACCOUNT) Khái niệm Là phương thức thanh toán, trong đó nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành giao hàng thì ghi Nợ tài khoản cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ theo dõi và việc .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 50 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Báo cáo Thương vụ vận tải Phương thức thanh toán quốc tế | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |