TKD Thương Mại Niên khóa: 2013 – 2017 Huế, tháng 5 năm 2017 Lời Cảm Ơn Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban chủ nhiệm và giáo viên Khoa Quản trị kinh doanh đã tâm huyết hướng dẫn, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong suốt quá trình em tham gia học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế để em vận dụng trong thời gian thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên tại chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được có cơ hội tiếp cận với thực tế làm việc tại doanh nghiệp, tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và quan tâm em trong thời gian làm việc tại đây. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo Th.s Lê Quang Trực đã quan tâm giúp đỡ chu đáo và định hướng cho em phương pháp làm việc trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và tập thể lớp K47C Quản trị kinh doanh Thương mại đã đồng hành, hỗ trợ và động viên em để em có thể hoàn thành tốt khóa luận. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện, tuy nhiên do đây là lần đầu tiên tiếp cận với thực tế làm việc tại doanh nghiệp và còn những hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra được. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, quý cô để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Diễn giải 2G Second-generation wireless telephone technology Mạng điện thoại di động thế 3G Third generation Công nghệ thế hệ thứ ba hệ thứ hai Công nghệ truyền thông 4G Fourth generation TAM Technology Acceptance Model TPB Theory of Planned Behavior Thuyết hành vi dự định TRA Theory of Reasoned Action Thuyết hành động hợp lý CĐ – ĐH không dây thứ tư Mô hình chấp nhận công nghệ Cao đẳng – Đại học DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Danh sách sinh viên các trường, khoa và số mẫu tương ứng 5 Bảng 1.1: Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức dễ sử dụng 27 Bảng 1.2: Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức tính hữu ích 28 Bảng 1.3: Diễn đạt và mã hóa thang đo Chất lượng dịch vụ 29 Bảng 1.4 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Giá cả 29 Bảng 1.5 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Ảnh hưởng xã hội 30 Bảng 1.6 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Thái độ sử dụng 31 Bảng 1.7 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Ý định hành vi 31 Bảng 2.1: Thị phần di động tỉnh Thừa Thiên Huế 38 Bảng 2.2: Thống kê về số lượng điểm bán, kênh phân phối và trang thiết bị Chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế 40 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 - 2015 40 Bảng 2.4: Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh năm 2016 41 Bảng 2.5: Các gói cước dịch vụ 4G 42 Bảng 2.6: Gói cước các dịch vụ 4G chu kỳ dài 43 Bảng 2.7: Gói tiện ích của dịch vụ 4G Viettel 43 Bảng 2.8: Kết quả thay sim 4G Viettel miễn phí tại các trường ĐH-CĐ trên địa bàn Thừa Thiên Huế 47 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập56 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 57 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc 58 Bảng 2.12: Kết quả phân tích EFA với nhân tố Ý định sử dụng 60 Bảng 2.14: Kết quả kiểm định hồi quy 61 Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố Nhận thức tính hữu ích 65 Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng xã hội 66 Bảng 2. 17: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc Thái độ sử dụng 67 Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc nhóm Giá cả 68 Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về yếu tố thuộc nhóm Chất lượng dịch vụ 69 Bảng 2.20: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của các biến có đặc điểm cá nhân 70 Sơ đồ DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị dịch vụ 8 Sơ đồ 1.2: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng 11 Sơ đồ 1.3: Quá trình quyết định mua 12 Sơ đồ 1.4: Những yếu tố kìm hãm quyết định mua.14 Sơ đồ 1.5: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng 15 Sơ đồ 1.6: Mô hình TRA.22 Sơ đồ 1.7: Mô hình TPB. 23 Sơ đồ 1.8: Mô hình TAM 24 Sơ đồ 1.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất. 26 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế36 Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Thị phần di động tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm. 39 Biểu đồ 2.2: Tình hình kinh doanh dịch vụ 4G Viettel tháng 3/1017. 45 Biểu đồ 2.3: Giới tính của sinh viên48 Biểu đồ 2.4: Năm học của sinh viên49 Biểu đồ 2.5: Mức thu nhập trung bình hàng tháng49 Biểu đồ 2.6: Mức chi tiêu trung bình hàng tháng cho dịch vụ 4G Viettel 50 Biểu đồ 2.7: Các kênh thông tin khách hàng tiếp cận với dịch vụ 4G Viettel 51 Biểu đồ 2.8: Thời gian khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ 4G Viettel. 51 Biểu đồ 2.9: Lý do sử dụng dịch vụ 4G Viettel.52 Biểu đồ 2.10: Tình huống khách hàng sử dụng dịch vụ 4G Viettel 53 Biểu đồ 2.11: Mục đích sử dụng dịch vụ 4G Viettel. 54 Biểu đồ 2.12: Gói cước dịch vụ 4G được khách hàng sử dụng.54 Biểu đồ 2.13: Các gói tiện ích của dịch vụ 4G Viettel được khách hàng sử dụng 55 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ PHẦN I: ĐĂT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Câu hỏi nghiên cứu 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu định tính 5.2. Nghiên cứu định lượng 5.3. Nguồn dữ liệu 5.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 6. Kết cấu đề tài PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ 1.1.1.2. Chuỗi giá trị dịch vụ 1.1.1.3. Đặc trưng của dịch vụ 1.1.2. Dịch vụ 4G 1.1.3. Những vấn đề liên quan đến hành vi mua của người tiêu dùng 1.1.3.1. Khái niệm ý định mua và hành vi mua của người tiêu dùng 1.1.3.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng 1.1.3.3. Các giai đoạn của quá trình quyết định mua 1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thị trường Viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế 1.2.2. Đặc điểm cơ bản của khách hàng sử dụng dịch vụ 4G i ii iii iv 1 1 2 2 3 3 3 4 5 6 6 7 7 7 7 7 7 8 9 10 10 11 12 14 18 18 19 1.2.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ý định sử dụng 4G trong thực tiễn 1.3. Mô hình nghiên cứu 1.3.1. Mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi khách hàng 1.3.1.1. Thuyết hành động hợp lý 1.3.1.2. Lý thuyết hành vi có hoạch định 1.3.1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ 1.3.2.Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G 1.3.3. Xây dựng thang đo 1.3.3.1. Thang đo nhận thức dễ sử dụng 1.3.3.2. Thang đo Nhận thức tính hữu ích 1.3.3.3. Thang đo Chất lượng dịch vụ 1.3.3.4. Thang đo Giá cả 1.3.3.5. Thang đo Ảnh hưởng xã hội 1.3.3.6. Thang đo Thái độ sử dụng 1.3.3.7. Thang đo Ý định hành vi 20 21 21 21 22 23 24 27 27 28 28 29 29 30 31 CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G VIETTEL CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ 32 2.1. Tổng quan về Viettel, và chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế 32 2.1.1. Giới thiệu chung 32 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 34 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của Viettel Thừa Thiên Huế 37 2.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel Thừa Thiên Huế 38 2.2. Dịch vụ 4G của Viettel 42 2.2.1. Giới thiệu chung về dịch vụ 4G Viettel 42 2.2.2. Cách thức chuyển đổi sang dịch vụ 4G Viettel 44 2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của dịch vụ 4G hiện nay 44 2.3.Thực trạng kinh doanh dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế 45 2.3.1. Khách hàng của dịch vụ 4G Viettel 45 2.3.2. Đối thủ cạnh tranh 46 2.3.3. Các hoạt động triển khai dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế 46 2.4. Kết quả nghiên cứu 48 2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu 48 2.4.1.1. Giới tính của sinh viên 48 2.4.1.2. Năm học của sinh viên 48 2.4.1.3. Mức thu nhâp trung bình hàng tháng 49 2.4.1.4. Mức chi tiêu trung bình hàng tháng cho dịch vụ 4G Viettel 50 2.4.1.5. Tình hình sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế hiện nay 50 2.4.2. Phân tích dữ liệu 56 2.4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo 56 2.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA 58 2.4.2.3. Phân tích tương quan 60 2.4.2.4. Phân tích hồi quy 61 2.4.2.5. Kiểm định phân phối chuẩn 64 2.4.2.6. Nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel 65 2.4.2.7. Ảnh hưởng của đặc điểm cá nhân đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel 69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G VIETTEL CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ 72 3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp 72 3.1.1. Chiến lược kinh doanh 4G của Viettel 72 3.1.2. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế 73 3.2. Giải pháp 74 3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến nhân tố ảnh hưởng xã hội 74 3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến giá cả 75 3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến chất lượng dịch vụ 75 3.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến thái độ sử dụng 76 3.2.5. Nhóm giải pháp liên quan đến nhận thức tính hữu ích 76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 1. Kết luận 77 2. Kiến nghị 78 3. Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu trong tương lai 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO 80 PHẦN I: ĐĂT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại các thiết bị di động thông minh lên ngôi như hiện nay thì mạng Internet là một chức năng không thể thiếu. Người dùng dường như đã quá quen thuộc với mạng di động 3G – hệ thống thông tin di động thể hệ thứ 3 “Third Generation”. Nó cho phép người dùng truy cập mạng, truyền tải các dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại như: truy cập các trang mạng xã hội, tải dữ liệu, truyền và nhận thư tín bằng văn bản, hình ảnh, âm thanh,. Tuy nhiên, mạng di động này cũng tồn tại một số khuyết điểm như tốc độ truyền dữ liệu còn hạn chế, vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của của người dùng, khó trong việc truyền tải các dữ liệu có kích thước lớn, tài nguyên băng tần ít,.Do đó người dùng đang dần dần chuyển hướng sang hệ thống thông tin di động mới có tên gọi là 4G “Fourth Generation”. Sự ra đời của hệ thống này giúp cho tốc độ truyền tải các dữ liệu trên các hệ thống được cải thiện đáng kể, mở ra khả năng tích hợp tất cả các dịch vụ, cung cấp băng thông rộng, dung lượng lớn, truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao, cung cấp cho người dùng những hình ảnh video màu chất lượng cao, các trò chơi đồ họa linh hoạt, dịch vụ âm thanh số sống động. Việt Nam đang là một trong những thị trường di động lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á, do đó Bộ Thông tin và Truyền thông đã quyết định cấp giấy phép cho việc áp dụng công nghệ 4G LTE trong năm 2015. Sự xuất hiện của mạng 4G tuy còn khá mới mẻ với người dùng Việt Nam nhưng những ứng dụng mà loại công nghệ này đem lại thực sự rất hữu ích. Hiện nay đã các nhà mạng lớn như Viettel, Vinaphone, Mobifone đã chính thức phủ sóng 4G. Người tiêu dùng đứng trước nhiều sự chọn lựa để đi đến việc nên sử dụng dịch vụ 4G của nhà mạng nào. Lý do tại sao lại chọn nhà mạng này mà không phải nhà mạng khác? Dịch vụ 4G của nhà mạng này chất lượng hơn hay phong phú hơn không? Lợi ích mà người dùng có được khi sử dụng nhà mạng như thế nào? 4G của Viettel là một trong trong những dịch vụ được chú ý và quan tâm nhiều nhất. Đánh vào nhu cầu của phần lớn người dùng, đầu năm 2017 Viettel chạy đua với thời gian để cung cấp 4G sớm nhất ra thị trường sau một thời gian dài thử nghiệm. Đến tháng 1 năm 2017, 4G Viettel đã phủ sóng các thành phố, thị xã và đến cấp huyện. Dịch vụ 4G cung cấp đầy đủ các tiện ích và khắc phục các khuyết điểm mà 3G còn tồn tại. Người dùng sử dụng 4G có thể truy cập Internet bằng các thiết bị di động thông minh để xem phim, nghe nhạc, chơi game trực tuyến, tham gia các trang mạng xã hội với tốc độ cao hơn 7 đến 10 lần so với 3G. Trên địa bàn thành phố Huế, lượng người sử dụng các thiết bị điện thoại thông minh, máy tính bảng, laptop ngày càng nhiều, nhu cầu kết nối mạng Internet ngày càng lớn. Bên cạnh việc quan tâm đến sự linh hoạt, có thể truy cập mạng bất cứ nơi đâu, người dùng đặc biệt quan tâm đến tốc độ truy cập mạng, sự tiện lợi nhanh chóng mà không lo ngắt quãng đường truyền,…Vì vậy một số bộ phận khách hàng đã lựa chọn và chuyển qua sử dụng 4G Viettel thay thế cho 3G. Viettel Thừa Thiên Huế hướng đến đối tượng khách hàng là sinh viên – nhóm đối tượng gần như 100% sử dụng các thiết bị di động, có nhu cầu lớn trong việc tìm kiếm thông tin, giải trí đặc biệt là rất nhạy với lĩnh vực công nghệ, mức chi tiêu cho việc sử dụng mạng tương đối lớn so với mặt bằng chung, và cũng là nhóm đối tượng sẽ có khả năng chi trả khi sử dụng dịch vụ mạng nhiều hơn sau khi ra trường. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G của sinh viên: Trường hợp nghiên cứu tại Viettel Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học. 2. Mục tiêu nghiên cứu ⮚ Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế để từ đó giúp Viettel hoàn thiện giải pháp nhằm tác động đến ý định sử dụng 4G của Viettel. ⮚ Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý thuyết về ý định mua và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua; Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế; Chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến ý định sử dụng 4G của sinh viên Đại học Huế; Đề xuất giải pháp giúp Viettel Thừa Thiên Huế hoạch định chính sách nhằm tăng cường ý định sử dụng dịch vụ 4G của khách hàng. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế như thế nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế? - Mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế như thế nào? Những giải pháp nhằm tăng cường ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ⮚ Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế Đối tượng điều tra: Sinh viên Đại học Huế ⮚ Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian : Đề tài được thực hiện tại các trường đại học trực thuộc Đại học Huế - Phạm vi thời gian: Khoảng thời gian từ năm 2014 – 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện bằng cách sử dụng 2 phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. 5.1. Nghiên cứu định tính ⮚ Mục tiêu: Xác định các yếu tố để thiết lập bảng hỏi. ⮚ Cách thức tiến hành: Đầu tiên tiến hành nghiên cứu tại bàn đối với các tài liệu học thuật và các nghiên cứu đã hoàn thành có liên quan để hình thành, định hướng mô hình nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu nhằm tìm kiếm, phân tích, tổng hợp các nhân tố mà khách hàng coi trọng trong việc lựa chọn và sử dụng dịch vụ mạng 4G Viettel. Sau khi đã có cơ sở lý luận, tiến hành phỏng vấn chuyên gia (phỏng vấn giám đốc trung tâm, trưởng phòng điều hành nghiệp vụ, nhân viên bán hàng,.tại Viettel Thừa Thiên Huế) nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mạng 4G của sinh viên. (Danh sách phỏng vấn chuyên gia, Phụ lục 1) Tiếp theo sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu 15 sinh viên thuộc các trường trực thuộc Đại học Huế đang sử dụng dịch vụ 4G Viettel. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp này nhằm thẩm định lại các câu hỏi trong trong bảng hỏi phỏng vấn thông qua quá trình phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu nay dùng để điều chỉnh và bổ sung bảng hỏi một lần nữa. (Danh sách phỏng vấn sâu, Phụ lục 1) 5.2. Nghiên cứu định lượng ⮚ Mục tiêu: Đánh giá sơ bộ về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mạng 4G Viettel ⮚ Cách thức tiến hành: sử dụng hai nguồn dữ liệu chính là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mạng 4G Viettel. ⮚ Xác định cỡ mẫu Theo phương pháp tính cỡ mẫu của Cochavan năm 1977: Công thức tính cỡ mẫu theo công thức tỷ lệ: = - Trong đó: z2: là giá trị tương ứng miền thống kê tính từ trung bình tâm của miền phân phối chuẩn. Với độ chính xác của đề tài, chọn độ tin cậy 95%. Do đó z = 1,96 e là sai số mẫu cho phép, chọn e = 0,08 p là tỷ lệ sinh viên đang sử dụng dịch vụ 4G của Viettel và q = (1 – p) là tỷ lệ sinh viên không sử dụng dịch vụ 4G của Viettel. Với giả định p = q = 0,5 để đảm bảo rằng mức độ đại diện của mẫu là cao nhất (Phạm Văn Quyết và Nguyễn Quý Thanh, 2001), ta có kích cỡ mẫu theo công thức là: = = 151 (người) Để đảm bảo hạn chế nhất những rủi ro trong quá trình điều tra, số phiếu phát ra là 160 phiếu. ⮚ Cách chọn mẫu Xác định tổng thể: Sinh viên chính quy tập trung thuộc Đại học Huế. Do có số lượng của tổng thể nhưng không có danh sách cụ thể nên lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất Quota dựa trên tỉ lệ số sinh viên của từng trường, .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 134 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G của Sinh viên - Trường hợp nghiên cứu tại Viettel Thừa thiên Huế | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |