n Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phan Phương Uyên MSSV: 1054030674 Lớp: 10DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty A.B.Z, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả (ký tên) NGUYỄN PHAN PHƯƠNG UYÊN LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em, trong suốt những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Kim yến, người đã tận tình hướng dẫn em thực hiện bài Khóa Luận Tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH TM XNK A.B.Z đã nhiệt tình giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em vận dụng kiến thức của mình vào thực tế để hoàn thành bài báo cáo này. Với vốn kiến thức ít ỏi và thời gian thực tập có hạn tại Công ty nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy cô và anh chị trong Công ty. Đó sẽ là những hành tranh quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. TP Hồ Chí Minh, 07/2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Phan Phương Uyên NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014 Giảng viên hướng dẫn MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 3 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU5 1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 7 1.4. KẾ TOÁN CHI PHI´ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP10 1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOA.T ĐÔ.NG TÀI CHÍNH. 13 1.6 KẾ TOÁN THU NHÂ.P VÀ CHI PHÍ KHÁC17 1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHÂ.P DOANH NGHIÊ.P HIÊ.N HÀNH19 1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐI.NH KẾT QUẢ KINH DOANH. 21 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMXNK A.B.Z. 24 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z .24 2.1.1 Lịch sử hình thành 24 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. 26 2.1.3 Công tác tổ chức kế toán.27 2.1.4. Tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 31 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z 33 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty.33 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 36 2.2.3 Kế toán gía vốn hàng bán. 37 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 39 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp41 2.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.43 2.2.7 Kế toán thu nh¾p và chi phí khác. 46 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nh¾p doanh nghiệp hiện hành48 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh49 CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 57 3.1 NHẬN XÉT 57 3.1.1 Ưu điểm. 57 3.1.2 Nhược điểm. 60 3.2 KIẾN NGHỊ. 61 3.2.1 Hoạch toán chi tiết cho từng nhóm hàng hóa. 61 3.2.2 L¾p dự phòng nợ phải thu khó đòi:.61 3.2.3 Công tác vi tính tại công ty. 61 3.2.4 Một số kiến nghị khác. 62 KẾT LUẬN.63 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 64 PHỤ LỤC65 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BHTN Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC Chi phí sản xuất chung CPTC Chi phí tài chính GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn kho Kế toán KT KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TGHĐ Tỷ giá hối đoái TK Tài khoản TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp tài sản cố định Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XNK Xuất nhập khẩu DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty 25 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán 27 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 30 Bảng 2.2 :Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây 31 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm lo lắng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Khi sản phẩm doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền, khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận, mà bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng mong muốn. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh”. Đồng thời, qua đề tài này giúp em thấy được hiệu quả kinh doanh của ngành thương mại nói chung và của Công ty TNHH TM XNK A.B.Z nói riêng. Mục đích nghiên cứu Quá trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của công ty và kiến nghị với công ty đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức cạnh tranh Phạm vi nghiên cứu ✔ Nội dung : KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ✔ Không gian : CÔNG TY TNHH TM XNK A.B.Z ✔ Thời gian : từ ngày 14/3 đến ngày 14/5/2014 , thực hiện nghiên cứu và phân tích số liệu năm 2013 Phương pháp nghiên cứu ✔ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người làm kế toán tại công ty để cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu liên quan đến đề tài. ✔ Phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ✔ Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối giúp cho quá trình phân tích kinh doanh cũng như các quá trình khác. ✔ Phương pháp đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết: tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết học ở trường và thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả lãi lỗ tại công ty và nguyên nhân của sự khác biệt đó. Kết cấu đề tài : gồm 3 chương CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1.1 Khái niệm : Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán ⮚ Chứng từ kế toán Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009 ● Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường ● Phiếu thu -01-TT ● Giấy đề nghị thanh toán – 05- TT ● Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH. ● Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL. ⮚ Sổ sách kế toán ● Sổ chi tiết : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511 ● Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511. . 1.1.3 Tài khoản sử dụng : ⮚ Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – TK này không có số dư cuối kỳ. ⮚ Kết cấu TK 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 1.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch vụ Nợ TK 111,112,131. (tổng giá thanh toán) CóTK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện - Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333: thuế xuất khẩu - Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước: Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: số tiền được giảm giá Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD : Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU 1.2.1 Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác” ⮚ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn ⮚ Giá trị hàng bán bị trả lại là do giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách, màu sắc… ⮚ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá, sản phẩm không đạt yêu cầu theo thoả thuận như: kém phẩm chất, sai quy cách,… 1.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán ⮚ Chứng từ kế toán - . Khi phát sinh khoản CKTM , người bán có 2 cách để hoạch toán khoản chiết
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 109 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu A,B,Z | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |