THƯ VIỆN CHIA SẺ TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN

Nhanh chóng - Hiệu quả - Tiết kiệm

Tiểu luận môn Thống kê kinh doanh và kinh tế Khảo sát việc sử dụng xe máy của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ Ki nh Chủ đề: KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN tế Phan Th

Bích Vân Nhóm 2 – Lớp 42K02.2 1. Hồ Nhật Linh 2. Nguyễn Thị Thu Hương 3. Trần Mạnh Hùng 4. Nguyễn Huy Hoàn 5. Đặng Văn Ngọc Hiếu 6. Nguyễn Trọng Hiệp 7. Nguy

n Quang Huy g GVHD: SVTH: ơn hư -T TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ại m Đà Nẵng, 3/2018. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế MỤC LỤC KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN.4 ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG4 TỔNG QUAN.4 1.1. Cơ sở hình thành đề tài.4 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:.4 1.3. Quy trình nghiên cứu:.5 1.4. Phạm vi nghiên cứu:.5 1.5. Ý nghĩa của đề tài:5 PHẦN 2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI5 2.1. Giả thuyết nghiên cứu:5 2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu:.6 2.3. Xây dựng bảng hỏi6 a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập:6 b. Các dạng câu hỏi:6 c. Cách đặt câu hỏi:6 nh Ki PHẦN 1. tế g ơn hư -T m PHÂN TÍCH DỮ LIỆU7 3.1. Phân tích mô tả.7 ại PHẦN 3. 3.1.1 Nhóm câu hỏi chung:.7 3.1.2 Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy.12 3.2. 3.2.1 3.3. Ước lượng trung bình tổng thể19 Nhóm câu hỏi cho sinh viên chưa có xe máy.21 Kiểm định25 3.3.1 Kiểm định tham số.25 3.3.2 Kiểm định phi tham số.27 1 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHẦN 1. TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Trong xã hội hiện đại như hiện nay, mức sống của người dân ngày càng được cải thiện. Với sự phát triển của kinh tế xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại hay di chuyển là một nhu cầu thiết yếu và rất quan trọng của con người. Hệ thống hoạt động của người (human activity system) bao gồm 3 điểm nút hoạt động (activity nodes), hay là 3 nơi đặc trưng cho các hoạt động này. Ðó là sống, làm việc và vui chơi. Chính sự di chuyển nối liền 3 hoạt động hay 3 nơi thực hiện các hoạt động trên. Sản phẩm được đề cập ở đây là xe máy và một Ki trong những đối tượng khách hàng mục tiêu của các công ty xe máy là sinh viên – những nh người sử dụng phương tiện đi lại nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập, làm tế việc và giải trí của mình. Ngoài ra, sinh viên còn là lực lượng chiếm một tỷ trọng tương đối -T lớn trong xã hội, do đó các hãng sản xuất xe máy luôn muốn tìm hiểu thông tin về sản phẩm hư họ sản xuất ra sẽ có mẫu mã, phong cách và tính năng như thế nào để làm sao cho đáp ứng ơn thỏa mãn nhu cầu của từng đối tượng sinh viên nhằm mở rộng thị phần của mình. Do yêu cầu ngày càng cao của việc học tập, đi lại vì vậy việc sử dụng phương tiện đi g ại việc học của sinh viên được tốt hơn. m lại là liên tục và thuận tiện nhất là xe máy. Do đó, việc có một chiếc xe máy sẽ phục vụ cho Một số lượng khá lớn sinh viên hiện nay đã có xe máy để phục vụ cho yêu cầu của việc học tập. Tuy nhiên, yêu cầu của sinh viên về sản phẩm xe máy này là rất đa dạng và phong phú, nên cần biết được một số yêu cầu cần thiết để nhà sản xuất có thể tạo ra những sản phẩm có giá cả phù hợp với sinh viên nhưng chất lượng cũng phải đảm bảo chất lượng tốt thỏa mãn nhu cầu của họ. Chính vì những yêu cầu đa dạng như vậy nên nhóm chúng em đã chọn đề tài “KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:  Khảo sát nhu cầu của sinh viên trường Đại học Kinh tế về việc sử dụng xe máy. 2 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế  Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy của sinh viên.  Những ý kiến, nhận định của sinh viên đã có xe máy và chưa có xe máy. 1.3. Quy trình nghiên cứu: - Bước 1: Lựa chọn đề tài. - Bước 2: Xây dựng ý tưởng nghiên cứu. - Bước 3: Xây dựng giả thuyết, thiết kế bảng hỏi. - Bước 4: Thu thập thông tin, phân tích và xử lý kết quả - Bước 5: Thực hiện báo cáo kết quả nghiên cứu 1.4. Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Ki  Đối tượng nghiên cứu: sinh viên -T 1.5. Ý nghĩa của đề tài: tế định tính). nh  Kích thước mẫu: 100 sinh viên, bao gồm 18 biến (? biến định lượng, ? biến  Có thể là nguồn tài liệu cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm hư xe máy biết được nhiều hơn nhu cầu của sinh viên Đại học kinh tế về xe máy ơn để có thể cung ứng tốt hơn. g  Bên cạnh đó, cũng có thể giúp cho nhà sản xuất sản xuất tốt hơn phù hợp với m sinh viên nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty. ại  Cũng có thể có nhiều lựa chọn tốt hơn khi mua xe máy phù hợp nhất với thu nhập, yêu cầu của học tập, làm việc và giải trí. PHẦN 2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI 2.1. Giả thuyết nghiên cứu: - Vấn đề nhu cầu sử dụng xe máy hiện nay được hầu hết tất cả các bạn sinh viên đều quan tâm. - Sinh viên có nhiều nhu cầu quan trọng liên quan đến việc sử dụng xe máy như đi học, đi làm… 3 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu: - Nghiên cứu chính thức với phương pháp định lượng thông qua bằng câu hỏi với mẫu là 100 sinh viên. - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy diễn để phân tích kết quả thu được. - Dùng google forms thiết kế một bảng hỏi online, đăng tải link bảng hỏi vào các trang mạng của sinh viên trường ĐHKT – ĐHĐN trên facebook và thu thập câu trả lời của sinh viên. 2.3. Xây dựng bảng hỏi a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập: Ki Xác định các khía cạnh cần nghiên cứu của đề tài - Đặc điểm cá nhân: sử dụng các tiêu thức: sinh viên năm, giới tính, .Mối quan tâm của nh - tế sinh viên đối với xe máy: loại xe nào phù hợp, sử dụng xe như thế nào, tìm hiểu thông Sử dụng đồng thời nhiều dạng câu hỏi như câu hỏi đóng, câu hỏi mở,… c. Cách đặt câu hỏi: m Từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh diễn đạt dài dòng, rõ ràng, chính xác Trách đạt câu hỏi có tính gợi ý, có tính định kiến, hạn chế câu hỏi mà thông tin trả lời đòi hỏi sự tổng hợp phức tạp, . ại - g ơn - hư b. Các dạng câu hỏi: -T tin từ đâu, yêu cầu về xe như thế nào. 4 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế PHẦN 3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 3.1. Phân tích mô tả 3.1.1. Nhóm câu hỏi chung:  Bạn là sinh viên năm mấy? (Câu 1 PKS) nh Ki Ban la sinh vien nam may? Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent Nam 1 26 26.0 26.0 26.0 Nam 2 38 38.0 38.0 64.0 Valid Nam 3 19 19.0 19.0 83.0 Nam 4 17 17.0 17.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 tế g ơn hư -T ại m 5 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan (38% người làm khảo sát là sinh viên năm 2, tỉ lệ sinh viên năm 1 chiếm 26%, tỷ lệ sinh viên năm 3 chiếm 19% và tỷ lệ sinh viên năm 4 ít nhất chiếm 17 %. Vậy sinh viên năm 2 chiếm tỷ lệ lớn nhất.  Bạn thích xe máy màu gì? nh Ki Ban thich xe may mau gi? Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent Trang 24 24.0 24.0 24.0 Den 30 30.0 30.0 54.0 Do 27 27.0 27.0 81.0 Valid Xanh 11 11.0 11.0 92.0 Khac 8 8.0 8.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 tế hư -T Nhận xét: Hầu hết sinh viên thích màu xe trắng, đen, đỏ (chiếm 81%).  Bạn có đang sử dụng xe máy hay không? g ơn Hien tai ban co dang su dung xe may khong? Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent Co 49 49.0 49.0 49.0 51 51.0 51.0 Total 100 100.0 100.0 ại m Valid Khong 100.0 6 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế nh Ki tế g ơn hư -T Nhận xét: Theo khảo sát, có 49% người thực hiện khảo sát là có sử dụng, 51% là m không sử dụng. Qua đó cũng có thể nhận biết được, tỉ lệ sinh viên trường Đại Học Kinh Tế - ại Đại học Đà Nẵng có xe máy và không có xe máy là ngang nhau.  Bạn nghĩ những yếu tố nào quyết định khi mua xe máy? $Yeu_to_quyet_dinh_mua_xe Frequencies Responses N Percent Gia ca 51 25.1% Tinh nang 60 29.6% Yeu to quyet dinh Thuong hieu 44 21.7% a mua xe Thiet ke, dong co, 41 20.2% cong nghe Khac 7 3.4% Total 203 100.0% Percent of Cases 51.0% 60.0% 44.0% 41.0% 7.0% 203.0% 7 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế a. Group Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy “tính năng” là yếu tố được lựa chọn nhiều nhất (60%). Bên cạnh đó “giá cả” cũng là yếu tố được sinh viên lựa chọn khá cao (51%). Điều này cho thấy khi mua một chiếc xe thì sinh viên coi trọng 2 yếu tố đó là chủ yếu.  Trong những yếu tố trên, đâu là yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua xe máy? nh Ki Yeu to quan trong nhat khi mua xe may? Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent Gia ca 21 21.0 21.0 21.0 Tinh nang 37 37.0 37.0 58.0 Thuong hieu 14 14.0 14.0 72.0 Valid Thiet ke, dong co, 24 24.0 24.0 96.0 cong nghe Khac 4 4.0 4.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 tế g ơn hư -T ại m 8 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế nh Ki tế g ơn hư -T Nhận xét: Theo kết quả cho thấy “tính năng” là yếu tố quyết định nhất khi mua xe m máy của sinh viên (37%). “Thương hiệu” là yếu tố ít quyết định nhất. Như vậy hầu hết sinh ại viên coi trongnj các tính năng của xe máy hơn là chọn thương hiệu tốt để mua xe.  Bạn thường tìm hiểu thông tin về xe máy trên nguồn nào? Ban thuong tim hieu thong tin ve xe may tren nguon nao? Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent Ban be, nguoi than 25 25.0 25.0 25.0 Tai cua hang, sieu thi 43 43.0 43.0 68.0 xe may Valid Internet 21 21.0 21.0 89.0 Khac 11 11.0 11.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 9 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế nh Ki tế ơn hư -T g Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, hầu hết sinh viên tìm hiểu thông tin mua xe khi tới cửa hàng, siêu thị xe máy chiểm tỷ trọng gần 1 nửa (43%).  Bạn có mong muốn gì về một chiếc xe máy trong tương lai? - Bảo mật cao - Sơn chống xước - Mẫu mã đẹp, bền, chạy êm - Giá cả hợp lý - Chiếc xe có kiểu dáng gọn nhẹ, động cơ tốt, kiểu dáng đẹp, - Tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường. - Đẹp, bền, chạy tốt, không hao xăng, động cơ ngon, bảo hành tốt. 3.1.2. Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy ại m  Hãng xe máy mà bạn đang sử dụng? Valid Hang xe may ban dang su dung? Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent Honda 15 15.0 30.6 30.6 10 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Missing Total Yamaha Suzuki SYM Khac Total System 16 7 5 6 49 51 100 16.0 7.0 5.0 6.0 49.0 51.0 100.0 32.7 14.3 10.2 12.2 100.0 63.3 77.6 87.8 100.0 nh Ki tế g ơn hư -T ại m Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trong 49 sinh viên được khảo sát có sử dụng thì hầu hết sử dụng xe hàng Honda và Yamaha (30.6% và 32.7%). Nhận thấy đây là 2 hãng xe khá phổ biến.  Xe máy của bạn có giá bao nhiêu? Xe may cua ban gia bao nhieu? 11 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Valid Missing Total Frequency Percent 9 24 10 6 49 51 100 9.0 24.0 10.0 6.0 49.0 51.0 100.0 <20 trieu 20-30 trieu 30-40 trieu >40 trieu Total System Valid Cumulative Percent Percent 18.4 18.4 49.0 67.3 20.4 87.8 12.2 100.0 100.0 nh Ki tế g ơn hư -T ại m Nhận xét: Theo kết quả cho thấy giá xe máy trung bình mà sinh viên sử dụng nằm từ 20-30 triệu. Cho thấy mức độ sẵn sãng chi trả cho một chiếc xe máy của sinh viên là khá cao.  Bạn có hài lòng với xe máy của bạn đang sử dụng không? 12 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế nh Ki tế g ơn hư -T m Nhận xét: Trong số 49 sinh viên có xe máy thì phần lớn sinh viên hài lòng với xe máy ại mình đang có. Và chỉ có 36,73% sinh viên không hài lòng, điều này xảy ra có lẽ tác động bởi nhiều lý do như mua lại xe cũ… 13 GVHD: Phan Thị Bích Vân Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế  Bạn đã từng sử dụng qua bao nhiêu thương hiệu xe máy? Ban da tung su dung qua bao nhieu thuong hieu xe may? Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent 1 19 19.0 38.8 38.8 2 16 16.0 32.7 71.4 Valid 3 9 9.0 18.4 89.8 >3 5 5.0 10.2 100.0 Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0 nh Ki tế g ơn hư -T ại m Nhận xét: Theo kết quả cho thấy hầu hết sinh viên sử dụng 1 đến 2 thương hiệu xe máy lần lượt là 38,8% và 32,7%. 14 GVHD: Phan Thị Bích Vân .

Xem thêm Rút gọn

Loading...
Đang tải tài liệu...

Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.

docx Số trang: 30 | Định dạng: pdf | Người đăng: minhnhat08 nguyen | Ngày: 23/10/2023

Tên tài liệu Định dạng
Tiểu luận môn Thống kê kinh doanh và kinh tế Khảo sát việc sử dụng xe máy của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng docx
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây
Từ khóa:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp ảnh điện để giải một số bài tập tĩnh điện
docx Số trang: 37 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
docx Số trang: 28 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
118 đề thi thử tn thpt 2023 môn vật lý cụm nam định bản word có giải
docx Số trang: 14 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
116 đề thi thử tn thpt 2023 môn vật lý sở phú thọ đợt 2 bản word có giải pzurg5bho 1684816650
docx Số trang: 13 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
đề thi thử số 47 2019 2020 có đáp án đề thi hsg anh 9 đề thi chuyên anh 10
docx Số trang: 23 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Những giải pháp nâng cao khả năng làm việc cho hssv sáng kiến kinh nghệm
docx Số trang: 32 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp ứng dụng hiệu quả các trò chơi vào môn lịch sử 6
docx Số trang: 12 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024
26 đề thi thử tn thpt 2023 môn lịch sử thpt chuyên hà giang hà giang lần 2 file word có lời giải chi tiết doc
docx Số trang: 14 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024
đề thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông môn địa lý
docx Số trang: 113 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024