: Đào Thị Thùy Trang MSSV: 1054031087 Lớp: 10DKKT2 TP. Hồ Chí Minh, 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Báo Tuổi Trẻ, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2014 Tác giả ĐÀO THỊ THÙY TRANG LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM đã đào tạo, dạy bảo em trong những năm học vừa qua, dưới một mái trường nghiêm túc và thân thiện cùng lời dạy bảo ân cần và tận tâm của đội ngũ thầy cô giáo của trường, đã dạy em những bài học và những kinh nghiệm quý báu giúp em có thể vững bước trên con đường tương lai. Trong đó, em xin cám ơn cô Ths. Đào Thị Kim Yến đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em làm tốt Khóa Luận Tốt Nghiệp của mình. Và cũng xin cám ơn quý lãnh đạo Báo Tuổi Trẻ, đặc biệt là Phòng Tài Vụ đã tạo điều kiện cho em thực tập trong thời gian qua, cho em có cơ hội tiếp xúc được với công việc kế toán trong thực tế. Em đã có cơ hội áp dụng, tổng kết những kiến thức mà mình đã học và rút ra những kinh nghiệm quý giá. Cuối cùng, em xin gửi lời chúc tất cả quý thầy cô và các cô chú, anh chị lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Xin kính chúc Báo Tuổi Trẻ ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành công trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2014 ĐÀO THỊ THÙY TRANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……. NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: …………………………………………………………………………. MSSV: …………………………………………………………………………………………. Khóa: ………………………………………………………………………………………… 1. Thời gian thực tập: …………………………………………………………………………………………. 2. Bộ phận thực tập: ………………………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỉ luật: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu) NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Giảng viên hướng dẫn MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1. Khái niệm…3 1.1.2. Ý nghĩa3 1.1.3. Nhiệm vụ.3 1.2. Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531 3 1.2.1. Khái niệm…3 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.4 1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ5 1.2.4. Kết cấu tài khoản 531….6 1.2.5. Phương pháp hạch toán kế toán 6 1.3. Kế toán chi hoạt động sản xuất kinh doanh– TK 631…. 8 1.3.1. Khái niệm…8 1.3.2. Nguyên tắc hạch toán9 1.3.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ10 1.3.4. Kết cấu tài khoản 631….10 1.3.5. Phương pháp hạch toán kế toán10 1.4. Kế toán chi quản lí chung. 14 1.4.1. Khái niệm…14 1.4.2. Điều kiện ghi nhận14 1.4.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ14 1.4.4. Kết cấu tài khoản 642….14 1.4.5. Phương pháp hạch toán kế toán.14 1.5. Kế toán kết quả kinh doanh và chênh lệch thu chi…. 16 1.5.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh.16 1.5.2. Kế toán chênh lệch thu chi16 1.5.2.1. Khái niệm… 16 1.5.2.2. Kết cấu tài khoản 16 1.5.2.3. Các bút toán kết chuyển. 17 1.5.2.4. Xác định kết quả kinh doanh….18 Chương 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BÁO TUỔI TRẺ.19 2.1. Giới thiệu chung về Báo Tuổi Trẻ 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển19 2.1.1.1. Thông tin chung… 19 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 19 2.1.1.3. Nhiệm vụ hoạt động 20 2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh 20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của cơ quan 21 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý cơ quan báo… 21 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban… 21 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại cơ quan…22 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 22 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng 24 2.1.3.3. Tổ chức bộ sổ kế toán và ghi sổ kế toán 24 2.1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng 24 2.1.3.5. Phương pháp kế toán áp dụng tại báo 26 2.1.3.6. Quy trình luân chuyển chứng từ 26 2.1.4. Tình hình cơ quan những năm gần đây.27 2.1.4.1. Tình hình nhân sự 27 2.1.4.2. Doanh số 28 2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ. 29 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại báo….29 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh 29 2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán 29 2.2.2. Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531….29 2.2.2.1. Doanh thu bán hàng… 30 2.2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính… 33 2.2.2.3. Thu nhập khác… 34 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán36 2.2.3.1. Giá vốn xuất bản báo… 36 2.2.3.2. Giá vốn cho thuê cao ốc 44 2.2.3.3. Chi phí tài chính… 45 2.2.3.4. Chi phí khác 46 2.2.4. Kế toán chi quản lí chung…48 2.2.4.1. Chi phí bán hàng… 48 2.2.4.2. Chi phí quản lí 50 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 51 2.3.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 51 2.3.2. Kế toán chênh lệch thu chi.52 2.4. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính54 2.4.1. Các loại báo cáo được sử dụng tại Báo Tuổi Trẻ 54 2.4.2. Cách lập báo cáo tài chính…. 54 Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 55 3.1 Nhận xét 55 3.1.1. Sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế. 55 3.1.2. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại cơ quan….55 3.2. Giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán tại cơ quan. 56 KẾT LUẬN… 60 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy lãnh đạo Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lí Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phòng kế toán Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán CTGS Sơ đồ 2.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Bảng 2.1 Cơ cấu cán bộ, CNV chức, phóng viên, BTV Bảng 2.2 Hiệu quả sử dụng lao động Bảng 2.3 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 và 2012 Bảng 3.1 Bảng kí hiệu sản phẩm tại Báo Tuổi trẻ Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh 2011 và 2012 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BVHTT Bộ văn hóa thông tin BTC Bộ tài chính BTV Biên tập viên GTGT Giá trị gia tăng FIFO Nhập trước xuất trước NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu QC Quảng cáo CCDC Công cụ dụng cụ LIFO Nhập sau xuất trước KPCĐ Kinh phí công đoàn K/c Kết chuyển tài sản cố định Tài sản cố định TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTO Tuổi trẻ online TVO Truyền hình tuổi trẻ TNCS Tài sản cố định TNCN Thu nhập cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh LỜI MỞ ĐẦU ● Lý do chọn đề tài: Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp theo đuổi, để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm cả các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, v.v. ). Bên cạnh đó việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng trong việc duy trì sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các doanh nghiệp cũng phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá kết quả kinh doanh vừa đạt được và biết cách xác định và phân tích các nhân tố tác động thuận lợi và không thuân lợi đến hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng đó và thông qua quá trình tìm hiểu thực tế ở cơ quan, sự giúp đỡ của Ban biên tập và các anh chị Phòng Tài vụ cùng những hiểu biết của mình nên em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ” để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp của mình. ● Mục đích nghiên cứu Thực hiện đề tài nhằm so sánh giữa lý thuyết đã học và công tác kế toán tại đơn vị. Qua đó có thể tự mình có thể củng cố và rút ra những kiến thức đã học, so sánh với thực tế từ đó có thể học hỏi những kinh nghiệm giúp cho công tác sau này. ● Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Tại Báo Tuổi Trẻ Thời gian thực tập: 10/2/2014 đến 15/4/2014 Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích chủ yếu là tìm hiểu so sánh giữa lý luận và thực tế về tổ chức thực hiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ trong năm 2012. ● Phương pháp nghiên cứu Xét mối quan hệ của các đối tượng kế toán trong thời gian nhất định. Thu thập, tổng hợp và phân tích chứng từ, sổ kế toán liên quan đến đề tài kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chương: ● Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ● Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ. ● Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. Tuy nhiên do thời gian thực tập quá hạn hẹp và trình độ hiểu biết còn hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là quá trình các kế toán viên hạch toán, kết chuyển các loại doanh thu, chi phí, tính thuế thu nhập doanh nghiệp để tiến hành xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Khi thực hiện các bút toán kết chuyển phải tuân thủ đúng trình tự khi khai báo các bút toán kết chuyển trong các phần mềm kế toán hoặc hạch toán bằng tay. Phải xác định đúng các tài khoản cần kết chuyển và kết chuyển sang tài khoản nào. 1.1.2. Ý nghĩa Việc xác định kết quả kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng trong việc duy trì sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các doanh nghiệp cũng phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ cách nhìn đó doanh nghiệp đề xuất các giải pháp phát triển nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ Ta cũng biết, Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí, để tăng lợi nhuận các doanh nghiệp luôn tìm cách tăng doanh thu và giảm chi phí, trong đó việc tăng doanh thu là biện pháp quan trọng để làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng doanh thu và quản lí hiệu quả các khoản chi phí, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán như là một công cụ quản lí quan trọng nhất và không thể thiếu. Thông qua chức năng thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các cơ sở lý luận giúp nhà quản lý có quyết định đúng đắn, có hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh. 1.2. Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531 1.2.1. Khái niệm Tài khoản này áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dùng để phản ánh doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong tài khoản này bao gồm có các loại doanh thu như sau: u Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trị giá thanh toán của số hàng đã bán và dịch vụ đã được thực hiện. Ngoài ra, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn bao gồm các loại phụ thu. v Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu được do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp … Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản… Cổ tức, lợi nhuận được chia. Thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Thu nhập về hoạt động đầu tư khác. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. w Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định. Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước. Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại. Các khoản thu khác … 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ⇨ Doanh thu đ ược ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ⇨ Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản thu hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: các khoản thu về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Không phản ánh vào tài khoản 531 các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí, các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước, các khoản thu chưa qua ngân sách và các khoản thu khác. Đối với các đơn vị kinh doanh tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phản ánh vào tài khoản 531 là số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT. Đối với các đơn vị kinh doanh tinh thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT phản ánh vào tài khoản 531 là tổng số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ đơn vị sử dụng hóa đơn chứng từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hóa đơn chứng từ. Tất cả các khoản thu hoạt động sản xuất, kinh doanh trong đơn vị phải phản ánh kịp thời, đầy đủ vào bên có tài khoản 531 “Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh”. Cuối kì kế toán, tính xác định số chênh lệch thu chi của từng loại hoạt động sản xuất, kinh doanh để kết chuyển sang tài khoản 4212 “Chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất, kinh doanh” 1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng là các loại hóa đơn. Các hóa đơn phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ để xác định doanh thu, chi phí và dùng ghi sổ kế toán. ● Một số hóa đơn phổ biến: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ. - Hóa đơn xuất khẩu. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 110 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |