ng dẫn: Th.S Châu Văn Thưởng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo MSSV: 1054030033 Lớp: 10DKKT7 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp là đúng sự thật, được thực hiện tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng . Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày tháng 7 năm 2014 Sinh viên thực hiện đề tài LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quí thầy cô của trường Đại học Công nghệ TP.HCM đặc biệt là quí thầy cô khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã tạo điều kiện cho em được trau dồi thêm kiến thức chuyên môn và cọ sát với thực tế thông qua việc thực hiện đề tài của khóa luận tốt nghiệp. Là sinh viên đang học tập trên giảng đường đại học em hiểu rõ tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức chuyên môn và việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Qua việc thực hiện khóa luận, em đã được học hỏi, trau dồi kiến thức và hoàn thiện hơn khả năng giao tiếp giúp em có một hành trang vững vàng cho nghề nghiệp sau này. Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của Th.S Châu Văn Thưởng của trường Đại học Công nghệ TP.HCM, em chân thành cảm ơn thầy đã cung cấp những kiến thức chuyên môn cần thiết và bổ ích, tận tình hướng dẫn cách thức thực hiện và cung cấp nền tảng vững chắc để em có thể tự tin hơn thực hiện đề tài. Em cũng xin cảm ơn anh Trương Đại Thành và các anh chị kế toán trong công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng đã nhiệt tình chỉ dẫn cho em. Trong quá trình thực hiện khóa luận chắc chắn còn rất nhiều sai sót và hạn chế, mong rằng sau khi đọc quí thầy cô có những đóng góp thiết thực, giúp em hoàn thiện kiến thức để hoàn thành tốt hơn khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày tháng 7 năm 2014 Sinh viên thực hiện đề tài DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT TK NVL CCDC BCTC Giá trị gia tăng Tài khoản Nguyên vật liệu Công cụ, dụng cụ Báo cáo tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kê toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phương pháp thẻ song song Sơ đồ 1.7: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Sơ đồ 1.8: Sơ đồ phương pháp sổ số dư Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC nhập kho Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC xuất kho Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kì Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kì Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lí tại công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 2.4: Qui trình luân chuyển chứng từ nhập kho Sơ đồ 2.5: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC Sơ đồ 2.6: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho thành phẩm MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU. i Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho.2 1.1. Những vấn đề chung về khoản mục hàng tồn kho2 1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò khoản mục hàng tồn kho. 2 1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho.2 1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho 2 1.1.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho 3 1.1.1.4. Vai trò hàng tồn kho.4 1.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho.4 1.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán.4 1.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán 5 1.2.3. Tổ chức sổ kế toán6 1.2.4. Phương pháp tính giá và tổ chức kế toán khoản mục hàng tồn kho.10 1.2.4.1. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho10 1.2.4.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho.14 1.2.4.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho. 17 1.2.4.4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 28 1.2.4.5. Vấn đề kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho28 1.2.4.6. Trình bày và công bố khoản mục hàng tồn kho trên BCTC30 Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng 31 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng .31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 322 2.1.2. Tổ chức bộ máy và tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay. 32 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy. 32 2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh35 2.1.3. Định hướng phát triển công ty. 37 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty. 38 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán hàng tồn kho tại công ty. 38 2.2.1.1. Hình thức tổ chức 38 2.2.1.2. Sơ đồ tồ chức. 38 2.2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán.38 2.2.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho tại công ty41 2.2.2.1. Hình thức sổ sách.41 2.2.2.2. Tổ chức chứng từ hàng tồn kho. 44 2.2.2.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty.48 2.2.3. Thực trạng qui trình kế toán hàng tồn kho tại công ty. 48 2.2.3.1. Phương pháp tính giá được áp dụng tại công ty 48 2.2.3.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty. 54 2.2.3.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại công ty55 2.2.4. Tổ chức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty 60 2.2.5. Vấn đề kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho tại công ty.61 2.2.6. Trình bày và công bố trên BCTC. 63 Chương 3: Nhận xét, kiến nghị.65 3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty. 65 3.1.1. Ưu điểm65 3.1.2. Nhược điểm 66 3.2. Kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty66 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. 66 3.2.2. Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty 67 KẾT LUẬN.69 TÀI LIỆU THAM KHẢO.70 LỜI MỞ ĐẦU Hàng tồn kho là một khoản mục quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán, giữ vai trò trung gian trong quá trình chuyển hóa các nguồn lực đơn vị thành kết quả kinh doanh. Hàng tồn kho chủ yếu bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm, hàng hóa. Mỗi khoản mục đều có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động kinh doanh của công ty. Qui trình tổ chức kế toán hàng tồn kho là qui trình kiểm soát, điều chỉnh, tổ chức dữ liệu và tiến hành hạch toán, ghi sổ, lập báo cáo những sự kiện liên quan đến hàng tồn kho. Qui trình được tổ chức chặt chẽ, hợp lí sẽ tạo điều kiện quản lí, xử lí kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày và có bước đánh giá tổng quan về hiệu quả kinh doanh. Đồng thời hỗ trợ cho kế hoạch thu mua, dự trữ đúng mức. Từ những nhận định như trên về hàng tồn kho, em quyết định chọn đề tài“ Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình nhằm đánh giá tổng quan và có cái nhìn rõ hơn về tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty, thu thập và hoàn thiện hơn kiến thức bản thân. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng Chương 3: Nhận xét, kiến nghị Do thời gian có hạn và kinh nghiệm, kiến thức bản thân còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho 1.1. Những vấn đề chung về khoản mục hàng tồn kho 1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò khoản mục hàng tồn kho 1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ● Hàng tồn kho là tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức vật chất do doanh nghiệp mua bên ngoài hoặc tự sản xuất nhằm phục vụ cho mục đích kinh doanh hoặc dự trữ phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm hoặc để thực hiện dịch vụ cho khách hàng. ● Hàng tồn kho có thể bao gồm: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Ngoài ra, còn có một số hàng tồn kho không nằm trong kho dù thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: Hàng đang đi đường, hàng gửi bán… 1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho 1.1.1.2.1.Phân loại hàng tồn kho theo nguồn gốc ● Hàng tồn kho tự sản xuất, gia công: là hàng tồn kho được doanh nghiệp tự sản xuất, gia công hình thành. ● Hàng tồn kho mua từ bên ngoài: là hàng tồn kho được mua từ các nhà cung cấp bên ngoài doanh nghiệp. ● Hàng tồn kho mua nội bộ: là hàng tồn kho được mua từ các nhà cung cấp trong nội bộ công ty như hàng mua giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty, Tổng công ty… ● Hàng tồn kho nhập từ các nguồn khác: là hàng tồn kho được nhập từ các công ty liên doanh, liên kết, góp vốn hoặc được biếu tặng. 1.1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng ● Hàng tồn kho sử dụng cho kinh doanh: hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường. ● Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: phản ánh hàng tồn kho được dự trữ ở mức cao hơn bình thường. ● Hàng tồn kho không cần sử dụng: hàng tồn kho kém phẩm chất, hư hỏng… không được doanh nghiệp sử dụng cho sản xuất, kinh doanh. ● Hàng tồn kho dùng để góp vốn liên kết, liên doanh: phản ánh hàng tồn kho được sử dụng để góp vốn vào các công ty liên doanh, liên kết. 1.1.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho 1.1.1.3.1. Đặc điểm chung ● Hàng tồn kho chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động trên bảng cân đối kế toán, có ảnh hưởng trọng yếu đến các chu trình mua hàng – trả tiền, chu trình bán hàng – thu tiền. ● Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, những chi phí cấu thành giá gốc rất đa dạng. Nếu những yếu tố này được xác định đúng đắn, đầy đủ sẽ góp phần hạch toán hàng tồn kho chính xác. ● Hàng tồn kho có thể thay đổi hình thái hiện vật và chuyển hóa thành những tài sản ngắn hạn khác như sản phẩm dở dang, thành phẩm… ● Những đơn vị có qui mô lớn thường có khối lượng hàng tồn kho lớn, đa dạng chủng loại, dự trữ ở nhiều kho nên việc sử dụng và quản lí hàng tồn kho sẽ rất phức tạp. Ngoài ra, có nhiều loại hàng tồn kho khó xác định giá trị và phân loại như linh kiện điện tử, kim loại. 1.1.1.3.2.Yêu cầu quản lí đối với hàng tồn kho ● Mỗi doanh nghiệp đều có những yêu cầu quản lí khác nhau tùy vào đặc thù doanh nghiệp nhưng cần thỏa mãn những yêu cầu sau đây: ⮚ Trong khâu thu mua, hàng tồn kho phải được quản lí chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng, giá mua, chi phí mua và thời gian thu mua. ⮚ Trong khâu bảo quản, doanh nghiệp thực hiện bảo quản theo đúng chế độ, tổ chức tốt kho, bãi, hạn chế hư hỏng, mất mát gây lãng phí. ⮚ Trong khâu dự trữ, doanh nghiệp cần xác định mức độ dự trữ tối thiểu, tối đa hàng tồn kho nhằm tránh sự khan hiếm hay ứ đọng. ⮚ Trong khâu tiêu thụ, doanh nghiệp phải nắm bắt về sự hình thành sản phẩm, tiến độ thực hiện, dự toán chi phí, định mức tiêu hao. 1.1.1.4. Vai trò hàng tồn kho ● Hàng tồn kho chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng tài sản lưu động, giữ vai trò trung gian trong việc chuyển hóa nguồn lực thành kết quả kinh doanh, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục. ● Hàng tồn kho có liên quan mật thiết với giá vốn hàng bán, có ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và lợi nhuận thuần trong năm. ● Thông qua hàng tồn kho có thể đánh giá hiệu quả hoạt động, dự đoán rủi ro và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. ● Mỗi doanh nghiệp có phương pháp quản lí, đánh giá, dự trữ hàng tồn kho riêng dẫn đến khó quản lí. Việc xác định giá trị, chất lượng hàng tồn kho rất khó khăn và phức tạp, đòi hỏi nhiều phương pháp và nghiệp vụ. 1.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho Kế toán hàng tồn kho phải tuân thủ theo qui định của Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho “ về xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá, ghi nhận chi phí và trình bày trên BCTC. Tổ chức kế toán hàng tồn kho phải đảm bảo trung thực, đúng đắn, thống nhất về phương pháp, tiêu thức phân bổ, cách tập hợp, tính toán. 1.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán ● Tổ chức chứng từ kế toán hàng tồn kho là quá trình tổ chức việc lập, ghi chép, kiểm tra, luân chuyển, bảo quản và lưu trữ các chứng từ kế toán hàng tồn kho như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết… ● Qui trình luân chuyển chứng từ trong nhập kho hàng hóa, vật tư ⮚ Chứng từ trong khâu này bao gồm: phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, hóa đơn nhà cung cấp, biên bản nhận nhập kho. ⮚ Qui trình: - Khi có nhu cầu, các bộ phận như kho, các cửa hàng… sẽ lập phiếu đề nghị mua hàng hay phiếu yêu cầu vật tư. Sau đó, ban kiểm nhận lập biên bản nhận nhập kho có chữ kí của thủ kho, kế toán và người đề nghị mua hàng. - Khi hàng đã được chuyển đến địa điểm, bộ phận nhận hàng sẽ đối chiếu với các chứng từ và kế toán bộ phận sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho theo hóa .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 116 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |