MINH, NĂM 2018 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH Ở VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : CAO QUÁCH YẾN Lớp : ĐH30TC02 Giảng viên hướng dẫn:Ths. Trần Tuấn Vinh TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018 TÓM TẮT Thị trường chứng khoán cơ sở ra đời và phát triển đã góp phần làm tăng sự hấp dẫn trên thị trường tài chính. Nhưng hiện nay thị trường chứng khoán còn nhiều rủi ro cho nhà đầu tư: sự biến động giá, thanh khoản không ổn định và hàng hóa trên thị trường chỉ bao gồm cổ phiếu và trái phiếu. Do đó, thị trường chứng khoán phái được ra đời đáp ứng nhu cầu. Để đưa TTCK phái sinh nhanh chóng đi vào vận hành, phát triển, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 42/NĐ-CP, ngày 5/5/2015 về chứng khoán phái sinh và TTCK phái sinh cũng được ban hành. Và sau đó hàng lọat nghị định, thông tư và quyết định được ban hành và luật chứng khoán được sửa đổi. Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã áp dụng thị trường chứng khoán phái sinh. Mục đích chính là giúp cho nhà đầu tư phân tán rủi ro và kiếm lời. Ở Việt Nam, thị trường chứng khoán phái sinh vừa ra đời vào ngày 10/8/2017 nên còn khá mới mẻ. Do đó, Việt Nam cần hỏi kinh nghiệm để tránh những sai lầm của những quốc gia có thị trường chứng khoán phái sinh phát triển. Thị trường chứng khoán phái sinh cũng như thị trường chứng khoán cơ sở muốn phát triển phải chịu sự tác động của nhiều yếu tố trên thị trường. Phân tích từ các nghiên cứu, phỏng vấn, kết quả thu được có 5 yếu tố tác động đến phát triển thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam gồm: con người,môi trường kinh tế, môi trường pháp lí, định chế tài chính và công nghệ thông tin. Trên cơ sở kết quả phân tích, một số gợi ý được đề xuất hỗ trợ thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư. Từ khóa: Thị trường chứng khoán cơ sở, Thị trường chứng khoán phái sinh, công cụ phái sinh LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan nội dung bài khóa luận tốt nghiệp hoàn toàn là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả, do chính tác giả thực hiện trong suốt quá trình nghiên cứu cùng với sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn, không hề sao chép công trình của bất cứ cá nhân hay nhóm nào khác. Mọi thông tin sử dụng từ các công trình khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ. Tác giả xin cam đoan rằng mọi nội dung thông tin trong bài là trung thực và được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn trước khi đưa vào bài. Ngày … Tháng … Năm …. Tác giả CAO QUÁCH YẾN LỜI CẢM ƠN Trước hết, xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Tài chính-Ngân Hàng, trường ĐH Ngân Hàng TP.HCM, đã cung cấp kiến thức cần thiết trong suốt thời gian tác giả ngồi trên ghế nhà trường, tạo điều kiện để tác giả có thể thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp tốt nhất. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn của mình, Ths. Trần Tuấn Vinh. Sự chỉ dẫn nhiệt tình và tâm huyết của thầy đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những người đã luôn ở cạnh động viên, khích lệ, chia sẻ và hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu. TP.HCM, ngày… tháng … năm … Tác giả CAO QUÁCH YẾN MỤC LỤC TÓM TẮTi LỜI CAM ĐOAN.ii LỜI CẢM ƠNiii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vii DANH MỤC BẢNGix DANH MỤC HÌNH.ix PHẦN MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN. 4 1.1 LÝ LUẬN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 4 1.1.1 Lý luận về chứng khoán phái sinh 4 1.1.1.1 Khái niệm về chứng khoán phái sinh.4 1.1.1.2 Lịch sử hình thành chứng khoán phái sinh 4 1.1.1.3 Phân loại chứng khoán phái sinh. 7 1.1.2 Lý luận về thị trường chứng khoán phái sinh. 17 1.1.2.1 Khái niệm.17 1.1.2.2 Vai trò của thị trường chứng khoán phái sinh 18 1.1.2.3Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường chứng khoán phái sinh 20 1.2 KHẢO LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH24 1.3 KINH NGHIỆM THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH Ở MỘT SỐ QUỐC GIA. 27 1.3.1 Kinh nghiệm ở các quốc gia có thị trường chứng khoán phái sinh phát triển nhất27 1.3.1.1 Mỹ 27 1.3.1.2 Anh.29 1.3.1.3 Nhật Bản 30 1.3.2 Kinh nghiệm của các quốc gia châu Á có thị trường chứng khoán phái sinh phát triển31 1.3.2.1 Đài Loan.31 1.3.2.2 Hàn Quốc. 32 1.3.2.3 Singapore. 34 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM. 37 2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2017. 37 2.1.1 Sơ lược các văn bản pháp luật tạo tiền đề cho sự hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam.37 2.1.2 2.2 Tình hoạt động của thị trường phái sinh Việt Nam trong 2017 39 MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VIỆT NAM. 42 2.2.1 Sở giao dịch CKPS42 2.2.2 Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (CCP):. 43 2.2.3 Thành viên bù trừ 46 2.3 HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VIỆT NAM 46 2.4 THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VIỆT NAM.53 2.4.1 Nhân tố nhà đầu tư 54 2.4.2 Môi trường kinh tế 56 2.4.3 Môi trường pháp lí 60 2.4.4 Định chế tài chính. 62 2.4.5 Công nghệ thông tin 65 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM. 67 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH CỦA CHÍNH PHỦ. 67 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VIỆT NAM .69 3.2.1 Nhà đầu tư. 69 3.2.2 Môi trường kinh tế 70 3.2.3 Môi trường pháp lí 72 3.2.4 Định chế tài chính. 73 3.2.5 Công nghệ-Kỹ thuật 74 3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC74 KẾT LUẬN.78 TÀI LIỆU KHAM KHẢO 79 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa CBOE Chicago Board Options Exchange CBOT Chicago Board of Trade CCPS Công cụ phái sinh CCP Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam CFTC Uỷ ban Giám sát giao dịch hàng hóa tương lai CKPS Chứng khoán phái sinh CME Sàn giao dịch hàng hóa Chicago CP Chính phủ CPI Lạm phát CTCK Công ty chứng khoán CTTC Công ty tài chính CSTT Chính sách tiền tệ HĐKH Hợp đồng kỳ hạn HĐQC Hợp đồng quyền chọn HĐTL Hợp đồng tương lai HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HSC Công ty cổ phần chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh MBS Công ty cổ phần chứng khoán MB NĐT Nhà đầu tư NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng Thương mại NYBOT Uỷ ban giao dịch New York OSE Sở giao dịch chứng khoán Osaka OTC Thị trường phi tập trung SEC Uỷ ban chứng khoán Hoa Kỳ SFC Uỷ ban hợp đồng tương lai và chứng khoán SGDCK Sở giao dịch chứng khoán SSI Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn TCTD Tổ chức tín dụng TIFFE Sở giao dịch hợp đồng tương lai tài chính quốc tế Tokyo TSE Sở giao dịch chứng khoán Tokyo TTCK Thị trường chứng khoán TTCKPS Thị trường chứng khoán phái sinh TVGD Thành viên giao dịch UBCK Uỷ ban chứng khoán UBCKNN Uỷ ban chứng khoán nhà nước VCSC Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt VPBS Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng VSD Trung tâm lưu kí chứng khoán DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1.1.3. 1 Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai 16 Bảng 1.3.2.1. 1 Sản phẩm chứng khoán phái của Đài Loan 32 Bảng 1.3.2.2. 1 Thời gian ra đời của các sản phẩm phái ở Hàn Quốc 33 Bảng 2.1.2. 1 Khối lượng và giá trị giao dịch phái sinh 2017 40 Bảng 2.3. 1 Đặc tính cơ bản HĐTL chỉ số cổ phiếu 48 Bảng 2.3. 2 Đặc tính cơ bản của HĐTL trái phiếu chính phủ 50 Bảng 2.4.4. 1 Thị phần môi giới HĐTL của CTCK trong năm 2017 63 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1.1.3. 1 Phân loại chứng khoán phái sinh 7 Hình 2.2 Mô hình hoạt động của thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam 41 Hình 2.2.2. 1 Vị trí của CCP trên TTCKPS 44 Hình 2.2.2. 2 Thành viên giao dịch CKPS 45 Hình 2.2.3. 1 Thành viên bù trừ 46 Hình 2.4.1. 1 Sự tăng trưởng số lượng tài khoản trên TTCKPS năm 2017 56 Hình 2.4.2. 1 Dấu hiệu nhận biết giai đoạn kinh tế 57 Hình 2.4.2. 2 GDP của Việt Nam 57 Hình 2.4.2. 3 CPI của Việt Nam 58 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời vào tháng 7/2000 đã đánh dấu một bước phát triển mới trên thị trường tài chính trong nước. Khoảng hơn 15 năm gần đây, thị trường tài chính vươn lên mạnh mẽ, chứng tỏ vai trò quan trọng trong sự phát triển đất nước trong phương diện kinh tế-xã hội. Song hành đó, thị trường chứng khoán cũng ngày càng phát triển, càng được mở rộng về quy mô, mức độ phổ biến xã hội, thu hút sự tham gia của đông đảo các nhà đầu tư trong và ngoài nước, môi giới và hệ thống ngày càng hoàn thiện và phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Thị trường chứng khoán Việt Nam tuy đạt được nhiều bước ngoặc trên thị trường tài chính nhưng còn gặp nhiều hạn chế. Sự biến động mạnh, bất thường và khó dự đoán của thị trường, tính thanh khoản không ổn định, hàng hóa trên thị trường còn đơn điệu gồm cổ phiếu và trái phiếu mà vẫn chưa có nhiều sản phẩm khác, điều này làm nảy sinh nhiều loại rủi ro, gây ra nhiều tổn thất cho chủ thể trên thị trường và làm giảm tính hấp dẫn và hiệu quả thị trường chứng khoán. Đứng trước vấn đề trên, nhu cầu cần phải có công cụ giúp phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất cho nhà đầu tư, tăng tính hấp dẫn và thúc đẩy phát triển hiệu quả thị trường chứng khoán đã ngày càng trở nên cần thiết. Với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu của nhà đầu tư và đưa thị trường chứng khoán hoạt động càng có hiệu quả và lớn mạnh, ngày 5/5/2015 Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh. Thị trường vốn này được đánh giá là một thị trường cấp cao, được vận hành dựa trên hệ thống chứng khoán cơ sở. Thị trường chứng khoán phái sinh đã được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng lâu đời nhưng đối với Việt Nam thì đây là thị trường còn khá mới mẻ. Ngày 10/8/2017, Thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam bắt đầu ra đời sau quá trình chuẩn bị nguồn lực về tài chính, nhân lực và công nghệ. Tuy nhiên để thị trường chứng khoán phái sinh phát triển vượt bậc song hành với thị trường chứng khoán cơ sở thì cần phải đáp ứng những nhân tố nhất định. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH Ở VIỆT NAM” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Mục tiêu nghiên cứu Tác giả làm rõ thuật ngữ và hiểu được tầm quan trọng của Thị trường chứng khoán phái sinh và các loại hợp đồng hiện đang vẫn được sử dụng trên thế giới; tìm hiểu về cách thức hoạt động thị trường chứng khoán phái sinh của một vài nước trên thế giới (3 quốc gia có thị trường chứng khoán phái sinh phát triển lâu đời và 3 quốc gia có thị trường chứng khoán phái sinh phát triển trong khu vực); tìm hiểu thực trạng của chứng khoán phái sinh tại Việt Nam; Đồng thời, tìm kiếm các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường; Từ đó, tác giả đề ra những giải pháp cụ thể để phát triển. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ● Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu các lý luận cơ bản về chứng khoán phái sinh và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển TTCKPS ở Việt Nam. ● Phạm vi nghiên cứu giới hạn ở một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc xây dựng thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng chủ đạo là phương pháp nghiên cứu định tính, với các nội dung cụ thể như sau: Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các nguồn dữ liệu, số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu, cụ thể tác giả thu thập tài liệu và tư liệu từ các nguồn: các loại văn bản của Bộ Tài Chính và Uỷ Ban chứng khoán Nhà nước, trang web của chứng khoán, từ tạp chí chuyên ngành, kinh tế, tạp chí ở một số trường Đại học, khoá luận và luận án. Nghiên cứu đối chiếu: So sánh, đối chiếu giữa việc ra đời thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới. Việt Nam có học hỏi và tuân theo các nguyên tắc xây dựng sản phẩm, có sự chuẩn bị sẵn sàng và tránh được những sai lầm. Cách tiếp cận đi từ phân tích - tổng hợp: từ những thông tin có sẵn và thông tin được tác giả xử lí, phân tích, tổng hợp để tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán phái ở Việt Nam. Từ đó, tác giả sẽ đề xuất những phương hướng để phát triển. Phương pháp thống kê: hệ thống hóa tài liệu từ những tài liệu, thông tin thu thập được sẽ được tác giả xử lí và tổng hợp để phục vụ cho việc nghiên cứu. Bố cục đề tài Chương 1. Cơ sở lý luận. Chương này tập trung giới thiệu về khái niệm, nguồn gốc hình thành và giới thiệu các hợp đồng đang tồn tại trên thị trường chứng khoán phái sinh. Đồng thời, chương này cũng đề cập đến các công trình nghiên cứu đã có trước đây và học hỏi kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới. Chương 2. Thực trạng thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam. Ở chương này, tác giả tập trung nói đến thực trạng: sản phẩm, cách thức vận hành, các quy định, diễn biến trên thị trường. Đặc biệt chú trọng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán phái sinh. Chương 3. Giải pháp phát triển thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam. Từ những nhân tố ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán phái sinh, tác giả đề xuất những giải phải cho từng nhân tố. Ngoài ra, bài viết còn bao gồm các phần mở đầu, phần kết luận, danh mục bảng và hình, mục lục và trích dẫn các tài liệu tham khảo. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 LÝ LUẬN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 1.1.1 Lý luận về chứng khoán phái sinh 1.1.1.1 Khái niệm về chứng khoán phái sinh Michael Chui (2012): “ Trong lĩnh vực tài chính kinh tế, một chứng khoán phái sinh thường được gọi là một hợp đồng tài chính có giá trị được lấy từ giá trị của một tài sản cơ bản. Có rất nhiều tài sản tài chính đã được sử dụng như cơ sở, bao gồm chứng khoán hoặc chỉ số vốn cổ phần, các công cụ thu nhập cố định, ngoại tệ, hàng hóa, các sự kiện tín dụng và thậm chí các chứng khoán phái sinh khác. Tùy thuộc vào loại cơ sở, giá trị của hợp đồng phái sinh có thể được lấy từ giá vốn cổ phần tương ứng, lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá cả hàng hoá và xác suất của các sự kiện tín dụng.” Robbert E. Whaley (2007): “ Chứng khoán phái sinh là một thỏa thuận hợp đồng thực hiện vào một ngày trong tương lai. Giá trị của nó phụ thuộc vào tài sản cơ sở như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ và hàng hóa”. John Downes và Jordan Elliot Goodman (1991) : “ Chứng khoán phái sinh là một hợp đồng có giá trị phụ thuộc vào kết quả hoạt động của một tài sản, tài chính gốc, một chỉ số hoặc các công cụ đầu tư khác”. John Hull (1989): “ Chứng khoán phái sinh là một chứng khoán mà giá trị của nó phụ thuộc vào giá trị của một loại chứng khoán cơ sở”. 1.1.1.2 Lịch sử hình thành chứng khoán phái sinh Trong bài nghiên cứu “The History of Derivatives: A Few Milestones” của hai tác giả Steve Kummer và Christian Pauletto và bài nghiên cứu “A Short History of Derivative Security Markets” của Ernst Juerg Weber đã lí giải nguồn gốc hình thành .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 96 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |