8 TP. Hồ Chí Minh, 2015 Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của việc thực tập và nghiên cứu thực sự của tôi, được sự hướng dẫn của khoa Kế Toán - Tài Chính Ngân Hàng, Tiến sĩ Trần Thị Kỳ và các anh, chị trong công ty TNHH VŨ HÙNG LONG. Các số liệu và những kết luận của báo cáo được trình bày trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về việc thực hiện khóa luận của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Sinh viên thực hiện Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến Công ty TNHH VŨ HÙNG LONG, đặc biệt là các anh, chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những số liệu và chỉ dạy giúp tôi hoàn thành báo cáo này. Và tôi cũng chân thành cảm ơn đến Tiến Sĩ Trần Thị Kỳ, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian qua. Với sự tận tình chỉ dẫn của cô đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô trong khoa Kế Toán - Tài Chính Ngân Hàng và các thầy cô dạy bộ môn Kế Toán, Kiểm Toán đã cho tôi kiến thức và tận tình chỉ dẫn tôi trong thời gian qua. Dù đã có rất nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu từ phía thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn ! TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm 2015 Sinh viên thực hiện iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT SXKD TNHH GTGT TNDN MB TT BTC HĐ NSNN BCĐKT BCKQHĐKD BCLCTT Sản xuất kinh doanh Trách nhiệm hữu hạn Giá trị gia tăng Thu nhập doanh nghiệp Môn bài Thông tư Bộ Tài Chính Hóa đơn Ngân sách nhà nước Bảng cân đối kế toán Báo cái kết quả hoạt đông kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng 2.1. Tình hình doanh số của Công ty 31 DANH MỤC BIỂU Biểu số 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 3331 42 Biểu số 2.2. Sổ cái tài khoản 3331 43 Biểu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 133 47 Biểu số 2.4. Sổ cái tài khoản 133 48 Biểu số 2.5. Tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 4: 52 Biểu số 2.6. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước 53 Biểu số 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 3334 54 Biểu số 2.8. Sổ cái tài khoản 3334 55 Biểu số 2.9. Tờ khai thuế môn bài .. Biểu số 2.10. Phiếu chi nộp thuế môn bài 59 Biểu số 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 3338 60 Biểu số 2.12. Sổ cái tài khoản 3338 61 Hình 1: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra số 0000007 40 Hình 2: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra số 0000011 41 Hình 3: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0002075 45 Hình 4: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000549 46 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 20 Sơ đồ 1.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 21 Sơ đồ 1.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 21 Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế TNDN 24 Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế Môn Bài 25 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty 28 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán 31 Sơ đồ 2.3: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán 34 LỜI MỞ ĐẦU1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY. 2 1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 2 1.1.1. Khái niệm về thuế2 1.1.2. Đặc điểm của thuế. 2 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường. 2 1.1.4. Các yếu tố cơ bản của Luật thuế3 1.1.5. Nội dung cơ bản một số Luật thuế.3 1.1.5.1. Hệ thống Luật thuế hiện hành tại Việt Nam 3 1.1.5.2. Phân loại thuế 3 1.1.5.3. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng 4 1.1.5.3.1. Khái niệm và đặc điểm. 4 1.1.5.3.2. Đối tượng chịu thuế GTGT:4 1.1.5.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT:.5 1.1.5.3.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT5 1.1.5.3.5. Căn cứ tính thuế : Đó là giá tính thuế và thuế suất.5 1.1.5.3.6. Phương pháp tính thuế GTGT 7 1.1.5.4. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 13 1.1.5.4.1. Khái niệm và đặc điểm. 13 1.1.5.4.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế13 1.1.5.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN14 1.1.5.5. Nội dung cơ bản về thuế môn bài 14 1.1.5.5.1. Khái niệm và đặc điểm. 14 1.1.5.5.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế môn bài 15 1.1.5.5.3. Căn cứ tính thuế15 1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN MỘT SỐ LOẠI THUẾ. 16 1.2.1. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán16 1.2.2. Quy định kế toán 1 số loại thuế. 16 1.2.2.1. Thuế GTGT. 16 1.2.2.1.1. Một số quy định 17 1.2.2.1.2. Các chứng từ kế toán 18 1.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng:. 18 1.2.3. Kế toán thuế TNDN.22 1.2.4. Kế toán thuế môn bài.24 1.3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN. 2 5 1.4. Ý NGHĨA CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ. 26 1.4.1. Đối với người nộp thuế26 1.4.2. Đối với cơ quan quản lý thuế 26 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY 27 1.5.1. Nhân tố chủ quan:27 1.5.2. Nhân tố khách quan. 27 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG 28 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG.28 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 28 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (Loại hình CT; Quy mô CT; Lĩnh vực kinh doanh; Vốn điều lệ…) 28 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty28 2.1.1.3. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty. 30 2.1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. 31 2.1.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty31 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 31 2.1.2.2. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty: 33 2.1.2.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty 34 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty đến năm 2020 35 2.1.3.1. Thuận lợi: 35 2.1.3.2. Khó khăn. 35 2.1.3.3. Phương hướng phát triển của công ty đến năm 2020 35 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG NĂM 201437 2.2.1. Các nghĩa vụ thuế đang áp dụng tại công ty TNHH Vũ Hùng Long:. 37 2.2.2. Thực tế công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Vũ Hùng Long năm 2014 37 2.2.2.1. Các Luật thuế, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán thuế được vận dụng tại công ty.37 2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT. 38 2.2.2.3. Kế toán thuế TNDN.50 2.2.2.4. Kế toán thuế môn bài.58 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 62 3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG62 3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế tại công ty. 62 3.1.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân trong công tác kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế tại công ty.63 3.2. GIẢI PHÁP VỚI NHÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. 64 3.2.1. Kiến nghị. 64 3.2.2. Giải pháp. 65 LỜI MỞ ĐẦU Thuế có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân .Trước hết thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước. Là công cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa thuế còn tham gia vào điều tiết kinh tế vĩ mô bằng các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân.Thuế được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và từ các đối tượng khác nhau trong xã hội. Với những đối tượng khác nhau thì có những quy định khác nhau về đối tượng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính thuế khác nhau. Thuế có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là một nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Vì nhận rõ tầm quan trọng của kế toán thuế trong Công ty nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế tại Công ty TNHH Vũ Hùng Long” Nội dung của chuyên đề đề cập đến tình hình phát triển và thực trạng công tác kế toán thuế trong Công ty. Kết cấu của đề tài được trình bày như sau: Chương 1: Tổng quan về kế toán thuế tại các công ty. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Vũ Hùng Long Chương 3: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY 1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 1.1.1. Khái niệm về thuế Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội. 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân. Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh. Cho nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự. Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã được pháp luật quy định. 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường ( Phụ lục số 1) − Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. − Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. − Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh. − Thuế góp phần thức đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. − Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý. 1.1.4. Các yếu tố cơ bản của Luật thuế Thông thường, Luật thuế có cấu tạo gồm các bộ phận chủ yếu sau: tên gọi; những quy định chung; căn cứ tính thuế; đối tượng nộp thuế; chế độ kê khai, nộp thuế, thu thuế; chế độ miễn, giảm thuế; nghĩa vụ và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế; chế độ xử lý vi phạm; khen thưởng và giải quyết khiế nại về thuế. (Phụ lục số 2) 1.1.5. Nội dung cơ bản một số Luật thuế 1.1.5.1. Hệ thống Luật thuế hiện hành tại Việt Nam Hệ thống thuế ở Việt Nam là một hệ thống thuế gồm khoảng 8 loại thuế và khoảng hơn 100 loại phí và lệ phí được quản lý tập trung. (Phụ lục số 3) 1.1.5.2. Phân loại thuế Để phục vụ cho công tác nghiên cứu, đánh giá phân tích quá trình vận dụng và quản lý các loại thuế đòi hỏi phải phân loại thuế: ❖ Phân loại thuế theo tính chất: Với cách phân loại này thuế được chia thành hai nhóm lớn: − Nhóm thuế trực thu: là những loại thuế mà nhà nước thu trực tiếp vào các pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được qui định nộp thuế. Đây là loại thuế mà người nộp thuế chính là người chịu thuế và họ không có khả thu hồi lại tiền thuế bằng cách chuyển gánh nặng thuế sang một người khác. Ví dụ như: thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất … − Nhóm thuế gián thu: là những loại thuế đánh vào giá trị hàng hoá khi nó lưu chuyển trên thị trường, là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chịu thuế, nó được cấu thành trong giá cả hàng hoá dịch vụ và người tiêu dùng là người chịu thuế. Người nộp thuế gián thu chẳng qua là nộp hộ người tiêu dùng. Ví dụ như: V.A.T, thuế tiêu thụ đặc biệt… Cách phân loại thuế theo tính chất cho thấy được vai trò của từng loại thuế trong phân phối và điều tiết thu nhập của các chủ thể trong xã hội, phản ảnh mối tương quan giữa thuế trực thu và thuế gián thu trong tổng thu nhập về thuế của ngân sách nhà nước và có ý nghĩa trong việc hệ thống hóa một cách khoa học các sắc .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 103 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán thuế tại Công ty TNHH Vũ Hùng Long | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |