THƯ VIỆN CHIA SẺ TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN

Nhanh chóng - Hiệu quả - Tiết kiệm

Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH *** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC “KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOAN

H NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA” Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Linh Lớp: K51G Kế Toán Niên khóa: 2017-2021 Giáo viên hướng dẫn TS.

Nguyễn Thị Thanh Huyền Huế, tháng 01 năm 2021 LỜI CÁM ƠN Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài thực tập nghề nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và dạy bảo tận tình của quý thầy cô. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Trường đại học Kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện để tôi và các bạn sinh viên khác có cơ hội tham gia thực tập cuối khóa nhằm củng cố lại kiến thức chuyên ngành thông qua các công việc thực tiễn tại đơn vị. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và bổ sung cho nhóm thực tập chúng tôi hoàn thành đề tài thực tập cuối khóa này. Tiếp đó, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi có một môi trường làm việc thực tế nhất, cọ sát nhất để tôi tích lũy thật nhiều kinh nghiệm để tôi có thể vững bước hơn trong công việc sau này. Tuy nhiên, do dây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu về công việc thực tế và hạn chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty nên tôi rất mong được sự đóng góp của quý Thầy Cô. Tôi xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2 2.1. Mục tiêu chung: 2 2.2. Mục tiêu cụ thể. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu: c 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu.2 4. Phương pháp nghiên cứu 3 5. Kết cấu của khóa luận. 4 PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN. 5 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế. 5 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng.7 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.14 1.2. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.23 1.2.1. Kế toán thuế GTGT. 23 1.2.2. Kế toán thuế TNDN.32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA.37 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 37 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 37 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty 38 2.1.4. Tình hình lao động của công ty 39 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 03 năm 2017 – 2019 41 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2017-2019 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa. 50 2.2.1. Thực trạng công tác thuế giá trị gia tăng tại Công ty 50 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty 66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY XD VÀ TM ÂN NGHĨA 78 3.1. Đánh giá chung tình hình kế toán tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 78 3.1.1. Đánh giá công tác kế toán nói chung tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 78 3.1.2. Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 80 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại đơn vị 83 3.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty 83 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 55 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85 1. Kết luận 85 2. Kiến nghị 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 39 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 03 năm 2017-2019 41 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2017-2019 43 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000252 ngày 20/12/2019 52 Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 133 quý 4/2019 54 Biểu 2.3: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào quý 4/2019 55 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000218 ngày 30/12/2019 58 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 3331 quý 4/2019 60 Biểu 2.6: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra quý 4/2019 61 Biểu 2.7: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2019 62 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 3334 năm 2019 70 Biểu 2.9: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 73 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133 27 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 33311 30 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3334 35 Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 8211 36 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 38 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 45 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 49 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sau một thời gian học tập và nghiên cứu ở trường, cùng với việc được xem xét, tìm hiểu, quan sát tình hình thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa, tôi thấy kế toán là một công việc hết sức quan trọng và là bộ phận không thể thiếu ở bất cứ doanh nghiệp hay một tổ chức nào trong bộ máy nhà nước. Như chúng ta đã biết, kế toán thuế nói chung là kế toán phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Đối với công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đã gặp không ít khó khăn và bỡ ngỡ đối với các đối tượng nộp thuế và cơ quan thuế. Điều này thể hiện qua công tác quản lý thu thuế còn lỏng lẻo, tình trạng trốn nộp thuế vẫn còn phổ biến, số thu hằng năm tuy đã hoàn thành kế hoạch được giao nhưng vẫn chưa phản ánh nghĩa vụ thực sự đóng góp vào NSNN. Về phía các doanh nghiệp, công tác hạch toán, kê khai, quyết toán thuế còn nhiều sai phạm. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây tình trạng này đã được cải thiện thông qua cơ chế tự kê khai tự nộp thuế và tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về số liệu kê khai của các doanh nghiệp và đã có những thành công nhất định trong công tác thuế GTGT và thuế TNDN. Tại đơn vị thực tập – Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa, một đơn vị thành công trong lĩnh vực xây dựng. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của công ty là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của bộ phận Kế toán – Tài chính đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực tài chính, đồng thời chủ trì, phối hợp với phòng ban trong việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong công ty, đó là một vị trí quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện trong công ty. Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa, tôi đã quyết định chọn: “Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa để nhận xét, đánh giá, chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán trong công ty. Trên cơ sở đó, đề ra một số giải pháp nhằm công tác kế toán diễn ra một cách chính xác theo đúng quy định pháp luật Nhà nước, tránh được những sai sót như: thông tin sai lệch trên các hóa đơn, chứng từ; quy trình luân chuyển chứng từ không hợp lệ; nộp thuế không đúng thời hạn…, góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của doanh nghiệp. 2.2.Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tầm quan trọng của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ hai, tìm hiểu và phân tích về tình hình hoạt động trong 03 năm 2017 2019 và thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa Thứ ba, dựa trên những phân tích và đánh giá tình hình thực tế để đề xuất một số giải pháp nhằm định hướng hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: - Đề tài tiến hành lấy số liệu về tình hình hoạt động của Công ty từ Báo cáo tài chính từ năm 2017- 2019. - Tình hình kế toán và nộp thuế GTGT quý 4/2019 - Tình hình kế toán thuế và nộp thuế TNDN năm 2019. Về không gian: công tác nghiên cứu tập trung tại phòng Kế toán – Tài chính thuộc Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa Về nội dung: nội dung đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. Từ đó, đề xuất một số kết luật đúc kết được trong quá trình thực tập và giải pháp đề xuất giúp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu, phương pháp phân tích, tổng hợp …tổng kết, phân tích lý luận kết hợp với việc khảo sát thực tiễn về số liệu thực tế tại địa phương. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Mục đích của nghiên cứu số liệu các báo cáo, giáo trình, tài liệu kế toán, các chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành, Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp. Đồng thời thu thập các chứng từ, sổ sách kế toán và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty để làm cơ sơ lý luận khoa học hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên cứu đã đặt ra. - Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được thực hiện thông qua việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ kế toán tại văn phòng công ty nhằm làm rõ mọi thắc mắc và trao đổi thông tin về đề tài và các vấn đề liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế GTGT tại doanh nghiệp. - Phương pháp quan sát: phương pháp này hữu hiệu nhất khi sử dụng song song với phương pháp phỏng vấn. Việc quan sát giúp hiểu được trình tự thực hiện công việc kế toán diễn ra trong doanh nghiệp. - Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu: tiến hành phân tích các số liệu về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận của đơn vị trong các năm. Từ đó, phân tích, đánh giá nêu ra các ưu điểm, nhược điểm các hoạt động của Công ty. - Phương pháp kế toán: Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1.1. Khái niệm Đứng ở các góc độ khác nhau của các nhà kinh tế khác nhau lại có một khái niệm khác nhau về thuế. Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó là “Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”. Ngoài ra còn có khái niệm khác “Thuế là hình thức phân phối thu nhập tài chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và không hoàn lại”. Từ đó có thể kết luận lại khoái niệm thuế cụ thể như sau: “ Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và không hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.” 1.1.1.2. Sự ra đời của thuế Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế 1.1.1.3. Đặc điểm của thuế Thuế bao gồm 06 đặc điểm chính sau: - Không mang tính đối giá: thể hiện ở chỗ bất kỳ chủ thể nào họ đủ điều kiện nộp thuế theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích công cộng nào hay chưa thì đều phải nộp thuế. - Hoàn trả không trực tiếp: trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Tuy nhiên một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các hàng hóa công cộng, bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế-xã hội, chi xây dựng cơ sở hạ tầng, và tòa án, viện kiểm soát, hệ thống quân đội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm cuộc sống cho mọi người; chi cho hệ thống giáo dục, nghiên cứu khoa học công nghệ, y tế, văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; chi cho hệ thống an sinh xã hội, chi hỗ trợ đảm bảo công bằng cho mọi người . - Có tính bắt buộc: Vì thuế là nguồn thu chính của nhà nước và nhà nước dùng số tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi ích cho quốc gia như các cơ sở vật chất, quốc phòng, pháp luật, y tế, môi trường,…để phục vụ cho người dân. Tính bắt buộc để đảm bảo rằng mọi công dân phải đóng thuế. Tính bắt buộc xuất phát từ việc nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa công cộng cho xã hội. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để nhân dân phải nộp thu. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân và đã được ghi nhận trong hiến pháp của mỗi quốc gia. - Duy trì quyền lực chính trị: Thuế ra đời cùng với sự ra đời của Nhà nước, nếu nhà nước không có thuế sẽ không có tiềm lực kinh tế để duy trì hoạt động cũng như thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. 90% nguồn thu Ngân sách được tạo lập từ thuế, chỉ khi cho thuế tính quyền lực thì mới đảm bảo thực hiện thu được thuế một cách có hiệu quả nhất, tạo lập nguồn thu tài chính cho quốc gia. - Thực hiện chức năng của Nhà nước: thuế là một công cụ của chính sách kinh tế có thể đóng vai trò khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định kinh tế. Thuế có thể được sử dụng để khắc phục những bất cân bằng của thị trường. - Dựa vào thực trạng nền Kinh tế: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất. 1.1.1.4. Vai trò của thuế - Nguồn thu của NSNN: Nguồn thu về thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước. Nguồn thu về thuế có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý. - Công cụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Nguồn thu về thuế có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý. Nhà nước có thể sử dụng nguồn thuế thu được để tài trợ, trợ cấp cho một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những ngành nghề, mặt hàng cần khuyến khích phát triển hoặc cần cung cấp đến vùng sâu vùng xa ở miền núi, hải đảo. Nhà nước cũng có thể sử dụng nguồn thu từ thuế để đầu tư trực tiếp cho các công trình trọng điểm của cả nước hoặc của từng vùng, đầu tư vào những việc tư nhân không muốn làm hoặc không có khả năng làm. 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vài trò của thuế GTGT a) Khái niệm Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.” b) Đặc điểm của thuế GTGT - Thuế GTGT là thuế gián thu, được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ và được thu vào khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ. - Thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Do thuế GTGT tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người chịu thuế lại là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế giá trị gia tăng phải trả trong giá mua so với thu nhập của họ giảm đi. - Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến: hàng hóa tiêu dùng ở nước nào thì nước đó có quyền đánh thuế. Hàng hóa tiêu dùng ở nước nào thì nước đó có quyền đánh thuế. Thuế GTGT Việt Nam quy định đối tượng chịu thuế này là “hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia”. Theo đó tiêu chí đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm 2 điều kiện, một là mục đích là dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, hai là lãnh thổ tiêu dùng là ở Việt Nam - Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng, là loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. c) Vai trò của thuế GTGT - Thứ nhất, thuế GTGT góp phần thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá dịch vụ . vì thế thuế GTGT đã khắc phục được tình trạng trùng lắp của thuế doanh thu. - Thứ hai, bảo đảm nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN, thuế GTGT huy động và xác định ngay từ khâu đầu và việc thu VAT ở khâu sau còn .

Xem thêm Rút gọn

Loading...
Đang tải tài liệu...

Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.

docx Số trang: 107 | Định dạng: docx | Người đăng: chipchip | Ngày: 02/07/2023

Tên tài liệu Định dạng
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa docx
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây
Từ khóa:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp ảnh điện để giải một số bài tập tĩnh điện
docx Số trang: 37 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
docx Số trang: 28 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
118 đề thi thử tn thpt 2023 môn vật lý cụm nam định bản word có giải
docx Số trang: 14 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
116 đề thi thử tn thpt 2023 môn vật lý sở phú thọ đợt 2 bản word có giải pzurg5bho 1684816650
docx Số trang: 13 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
đề thi thử số 47 2019 2020 có đáp án đề thi hsg anh 9 đề thi chuyên anh 10
docx Số trang: 23 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Những giải pháp nâng cao khả năng làm việc cho hssv sáng kiến kinh nghệm
docx Số trang: 32 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp ứng dụng hiệu quả các trò chơi vào môn lịch sử 6
docx Số trang: 12 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024
26 đề thi thử tn thpt 2023 môn lịch sử thpt chuyên hà giang hà giang lần 2 file word có lời giải chi tiết doc
docx Số trang: 14 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024
đề thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông môn địa lý
docx Số trang: 113 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024