NGA Sinh viên thực hiện : BÙI THỊ THANH THẢO MSSV: 1211180558 LỚP: 12DKTC03 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN THỊ PHƯƠNG NGA Sinh viên thực hiện : BÙI THỊ THANH THẢO MSSV: 1211180558 LỚP: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, <2016> LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 6 năm 2016. Người viết Bùi Thị Thanh Thảo LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của Khoa Kế toán- Tài chính- Ngân hàng Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, và sự đồng ý của Cô hướng dẫn ThS Trần Thị Phương Nga, tôi đã thực hiện đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV OIL”. Để hoàn thành báo cáo này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, rèn luyện, nghiên cứu tại trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Phương Nga đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện báo cáo này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh chị nhân viên tại phòng Kế toán- Tài chính của Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV OIL đã chỉ dạy cho tôi thêm nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế cũng như bổ sung thêm những kiến thức chuyên môn và rèn luyện các kỹ năng cần thiết đối với công việc kế toán. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện báo cáo hoàn thiện nhất, song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế sản xuất cũng như còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của Quý thầy cô giáo, nhà trường để báo cáo được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 6 năm 2016. Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thanh Thảo iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp NVL Nguyên vật liệu CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung PX1, PX2 Phân xưởng 1, Phân xưởng 2 tài sản cố định Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ GTGT Giá trị gia tăng CPSXDDĐK Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ CPSXDDCK Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ PP Phương pháp TT Thanh toán K/C Kết chuyển Z Giá thành ∑ Tổng SP Sản phẩm PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho UNC Ủy nhiệm chi XBC Xưởng Bình Chiểu SL Số lượng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013- 2014 Bảng 3.2: Cơ cấu doanh thu năm 2013- 2014. Bảng 4.1: Mẫu chứng từ ghi sổ tài khoản 621PX1 Bảng 4.2: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 621- PX1 Bảng 4.3: Mẫu sổ cái tài khoản 621- PX1 Bảng 4.4: Bảng phân bổ tiền lương tháng 8/2015 Bảng 4.5: Bảng phân bổ các khoản trích theo lương T8/2015 Bảng 4.6: Mẫu chứng từ ghi sổ tài khoản 622 Bảng 4.7: Mẫu sổ cái tài khoản 622 Bảng 4.8: Mẫu chứng từ ghi sổ tài khoản 627 Bảng 4.9: Mẫu sổ cái tài khoản 627 Bảng 4.10: Mẫu bảng tính giá thành sản phẩmPX1 Bảng 4.11: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 154- PX1 Bảng 4.12: Mẫu sổ cái tài khoản 154- PX1 Bảng 4.13: Mẫu sổ cái tài khoản 621- PX2 Bảng 4.14: Mẫu bảng tính giá thành sản phẩmPX2 Bảng 4.15: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 154- PX2 Bảng 4.16: Mẫu sổ cái tài khoản 154- PX2. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán CPNVLTT Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán CPNCTT Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán CPSXC Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo PP kê khai thường xuyên Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo PP kiểm kê định kỳ. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ trên phần mềm kế toán. Sơ đồ 4.1: Quy trình sản xuất dầu mỡ nhờn Sơ đồ 4.2: Trình tự hạch toán CPNVLTT Sơ đồ 4.3: Trình tự hạch toán CPNCTT Sơ đồ 4.4: Trình tự hạch toán CPSXC. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI Trang 1 1.1 Lý do chọn đề tài. 1 1.2 Mục đích nghiên cứu. 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu. 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu.2 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3 2.1 Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3 2.1.1 Chi phí sản xuất3 2.1.2 Giá thành sản phẩm4 2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 5 2.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.5 2.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 5 2.2.2 Đối tượng tính giá thành và kì tính giá thành 5 2.2.3 Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm6 2.3 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.6 2.3.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. 6 2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 11 2.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm15 2.4.1 Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ đơn giản.15 2.4.2 Tính giá thành ở đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp. 17 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL18 3.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dầu nhờn PV OIL. 18 3.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty. 18 3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. 20 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty.21 3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 21 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban22 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 24 3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty24 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 26 3.4 Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây. 27 3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty28 3.5.1 Thuận lợi của công ty. 28 3.5.2 Khó khăn 29 3.5.3 Phương hướng phát triển 29 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL.30 4.1 Quy trình, công nghệ sản xuất dầu mỡ nhờn của công ty. 30 4.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil.31 4.2.1 Đặc điểm sản phẩm dầu mỡ nhờn ảnh hướng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil 31 4.2.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 33 4.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành bán thành phẩm tại Phân xưởng 1. 33 4.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Phân xưởng 2 .53 4.3 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty58 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 59 5.1 Nhận xét.59 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty.59 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty59 5.2 Kiến nghị. 62 5.2.1 Kiến nghị về bộ máy kế toán 62 5.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán 62 KẾT LUẬN.63 TÀI LIỆU THAM KHẢO.64 PHỤ LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã đặt các doanh nghiệp trong nước nhất là các doanh nghiệp sản xuất trước những thách thức, đó là đối mặt với quy luật cạnh tranh. Cuộc chiến này không chỉ diễn ra ở những doanh nghiệp cùng ngành, cùng lĩnh vực mà còn diễn ra trên nhiều lĩnh vực khác. Đứng trước tình thế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp cần phải không ngừng đổi mới, sáng tạo và yếu tố quan trọng đó là hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà sản xuất là phải nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Muốn vậy, bên cạnh việc chú trọng tới chất lượng sản phẩm, kiểu dáng cũng như mẫu mã thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải hạ thấp được chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành của sản phẩm. Vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề cần quan tâm là doanh nghiệp làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ các chi phí để hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của sản phẩm; giữ vững và nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp trên thị trường. Xuất phát từ tầm quan trọng trên em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil. Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với thực tiễn tại công ty, đề xuất những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm của công ty. 1.3 Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của Công ty PV Oil Lube bao gồm: sản xuất và kinh doanh dầu mỡ nhờn, kinh doanh xăng dầu và kinh doanh dịch vụ khác. Đề tài này chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dầu mỡ nhờn tại công ty trong tháng 8/2015. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu: - Dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu về kế toán chi phí và phương pháp tính giá thành. - Dữ liệu thứ cấp: Phỏng vấn trực tiếp kết hợp với nghiên cứu tài liệu kế toán thực tế từ phòng Kế toán- tài chính để thu thập dữ liệu cần thiết cho đề tài. 1.5 Kết cấu đề tài: Đề tài gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu về đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương 3: Giới thiệu tổng quát về công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dầu nhờn PV Oil Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.1.1 Chi phí sản xuất: 2.1.1.1 Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế, mục đích công dụng khác nhau. Vì vậy, để phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp, phổ biến nhất là: Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động. Đây là cách phân loại rõ ràng và chi tiết. Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà phân loại các chi phí phát sinh. Toàn bộ chi phí phát sinh được chia thành 3 loại như sau: ● Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể vật chất của sản phẩm như : sắt, thép, gỗ, dầu gốc, vải, sợi,và nguyên vật liệu phụ kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm tăng chất lượng, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị cho sản phẩm, Chi phí nguyên vật liệu được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, khi nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều loại sản phẩm mà không thể xác định được mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm hoặc đối tượng chịu chi phí thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp. ● Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, KPCĐ, BHTN và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí hoặc phân bổ theo tiêu thức thích hợp nếu không thể xác định mức tiêu hao cho từng đối tượng khi chi phí liên quan tới nhiều đối tượng. ● Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác thuộc phân xưởng. Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm: - Gồm nhiều khoản mục khác nhau. - Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính thẳng vào sản phẩm dịch vụ phục vụ. - Chi phí sản xuất chung gồm cả định phí, biến phí và cả chi phí hỗn hợp. - Do có nhiều khoản mục nên chúng được quản lý bởi nhiều bộ phận khác nhau và rất khó kiểm soát. Có nhiều tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung. Trong thực tế, CPSXC thường được phân bổ theo 2 tiêu thức chủ yếu là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. 2.1.1.3 Ý nghĩa: Chi phí sản xuất được xem như là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích, đo lường các khoản chi phí phát sinh để có những quyết định đúng đắn, góp phần nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. 2.1.2 Giá thành sản phẩm: 2.1.2.1 Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. 2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm: Trong doanh nghiệp sản xuất, có 3 loại giá thành: - Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 90 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dầu nhờn PV Oil | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |