c hiện : NGUYỄN THỊ NAM TRÂN MSSV: 1211191705 Lớp: 12DTDN07 HỒ CHÍ MINH, BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH SEAREFICO Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THANH NAM Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ NAM TRÂN MSSV: 1211191705 Lớp: 12DTDN07 HỒ CHÍ MINH, 2016 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. v DANH MỤC CÁC BẢNG. vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU. vi LỜI CAM ĐOAN vii LỜI CẢM ƠN.viii CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU. 1 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI3 2.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 3 2.1.1. Khái niệm về các khoản phải thu. 3 2.1.2. Kế toán phải thu của khách hàng. 4 2.1.3. Dự phòng phải thu khó đòi 7 2.1.3 Kế toán phải thu nội bộ.9 2.1.4. Kế toán phải thu khác 13 2.1.5.Kế toán tạm ứng16 2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ17 2.2.1. Khái niệm về các khoản nợ phải trả.17 2.2.2. Kế toán khoản phải trả người bán 19 2.2.4. Kế toán các khoản phải trả khác 23 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 28 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 28 3.1.1. Tổng quan về công ty.28 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển. 29 3.2 Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý.30 3.2.1 Mô hình quản trị 30 3.2.2 Ban điều hành 30 3.2.3 Ban kiểm soát 30 3.2.4 Cơ cấu tổ chức. 30 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty. 32 3.3.1 Sơ đồ tổ chức. 32 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán33 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây.35 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. 37 3.5.1. Chiến lược phát triển trung và dài hạn37 3.5.2. Các mục tiêu phát triển bền vững. 37 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY 39 4.1. Hạch toán các khoản Nợ phải thu tại công ty. 39 Nợ phải thu tại công ty gồm các khoản: 39 4.1.1. Chính sách quản lý Nợ phải thu.39 4.1.2 Hạch toán khoản phải thu khách hàng 41 4.1.3. Dự phòng phải thu khó đòi 44 4.1.4. Hạch toán khoản phải thu nội bộ. 45 4.1.5. Hạch toán khoản phải thu khác 46 4.1.6. Hạch toán Tạm ứng:.49 4.2. Hạch toán các khoản phải trả tại công ty 55 4.2.1 Hạch toán khoản phải trả người bán: 55 4.2.2. Hạch toán khoản phải trả khác:61 CHƯƠNG V. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 64 5.1. Đánh giá thực trạng. 64 5.1.1.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động tại Công ty64 5.1.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 64 5.2. Kiến nghị. 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO69 PHỤ LỤC.70 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CFO : CEO : BCTC : GTGT : TNDN : TNCN : BUs : BL : L/C : BQLDA : CBCNV : ĐHĐCĐ: HĐQT: HĐTV: KTT: GĐ: Bảo hiểm y tế: Bảo hiểm xã hội: BHTN: KPCĐ: Giám đốc tài chính Tổng giám đốc Báo cáo tài chính Giá trị gia tăng Thu nhập doanh nghiệp Thu nhập cá nhân Các đơn vị trực thuộc Bảo lãnh Thư tín dụng Ban quản lý dự án Cán bộ công nhân viên Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Hội đồng thành viên Kế toán trưởng Giám đốc Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Kết quả kinh doanh hợp nhất của Searefico năm 2015 Bảng 2: Sổ chi tiết tài khoản 131 Bảng 3: Sổ chi tiết tài khoản 136 Bảng 4: Sổ chi tiết tài khoản 138 Bảng 5: Sổ cái tài khoản 138 Bảng 6: Mẫu giấy thanh toán tạm ứng Bảng 7: Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng Bảng 8: Mẫu phiếu chi Bảng 9: Sổ chi tiết tài khoản 141 Bảng 10: Mẫu Ủy nhiệm chi Bảng 11: Sổ chi tiết tài khoản 331 Bảng 12: Sổ chi tiết tài khoản 338 Bảng 13: Bảng kê chi tiết phải trả người bán Bảng 14: Bảng kê chi tiết phải thu khách hàng 35 43 46 48 48 52 52 53 55 59 61 63 66 66 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU Biểu đồ 1: Tình hình thực hiện lợi nhuận theo kế hoạch năm 2015 36 Hình 1: Quy trình luân chuyển chứng từ phải thu Hình 2: Quy trình luân chuyển chứng từ tạm ứng Hình 3: Quy trình luân chuyển chứng từ phải trả 41 50 57 Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chứng công ty Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 31 32 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiên tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh (SEAREFICO), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trươc nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016 Tác giả (Ký tên) LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Nguyễn Thanh Nam đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện báo cáo này. Xin gởi lời cám ơn chân thành tới ban lãnh đạo,các anh chị trong phòng Kế toán tại Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh (SEAREFICO) đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Do thời gian làm báo cáo có hạn và sự tiếp thu của em còn hạn chế trong nhiều lĩnh vực và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được được sự chỉ dạy, đóng góp ý kiến, giúp đỡ của các thầy cô để hoàn thiện hơn về kiến thức của mình. Hồ Chí Minh, ngày …tháng …năm …… (SV Ký và ghi rõ họ tên) CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa của việc chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập và phát triển. Đặc biệt là khi Việt Nam tham gia ký Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương, các doanh nghiệp không những phải cạnh tranh với các đối thủ trong nước mà còn phải cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài. Để tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy, doanh nghiệp cần phải nắm rõ được tình hình tài chính của mình nhằm có kế hoạch đầu tư, sử dụng nguồn vốn của mình cho phù hợp. Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Nếu quản lý tốt nghĩa là doanh nghiệp có ít nợ phải trả, nguồn tiền dồi dào và ít bị chiếm dụng vốn. Nếu quản lý kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này không tốt cho sự chủ động sử dụng vốn của doanh nghiệp và có thể mang lại hiệu quả hoạt động không cao. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh ( SEAREFICO). Đưa ra nhận xét, đề ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý các khoản phải thu, phải trả tại công ty 3. Phạm vi nghiên cứu Các khoản phải thu, phải trả tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh (SEAREFICO). Đề tài chỉ tập trung phân tích các khoản phải thu gồm: Phải thu khách hàng, Phải thu nội bộ, Phải thu khác và các khoản phải trả gồm: Phải trả người bán, phải trả công nhân viên, Phải trả nội bộ, Phải trả khác. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về công tác kế toán khoản phải thu, phải trả. Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ liên quan đến công tác kế toán các khoản phải thu, phải trả. Phương pháp đối chiếu, so sánh: So sánh giữa thực tế và lý thuyết. 5. Kết cấu đề tài: Đề tài bao gồm 5 chương: Chương 1: Mở Đầu Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài. Chương 3: Tổng quan về công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh SEAREFICO Chương 4: Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu, phải trả tại công ty Cổ phần kỹ nghệ lạnh SEAREFICO Chương 5: Nhận xét, kiến nghị CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 2.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 2.1.1. Khái niệm về các khoản phải thu 2.1.1.1. Khái niệm Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa được thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. 2.1.1.2. Các tài khoản sử dụng Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Tài khoản 136: Phải thu nội bộ Tài khoản 138: Phải thu khác 2.1.1.3 Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế toán có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán. Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính. 2.1.2. Kế toán phải thu của khách hàng 2.1.2.1 Khái niệm Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (tài sản cố định, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác. 2.1.2.2. Chứng từ hạch toán - Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn bán hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có ngân hàng. - Sổ chi tiết theo dõi khách hàng 2.1.2.3 Hạch toán phải thu khách hàng - Tài khoản sử dụng: TK131 “Phải thu khách hàng” - Kết cấu TK131: TK131 “Phải thu khách hàng” - Số tiền phải thu của khách hàng - Số tiền khách hàng đã trả nợ; phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; hàng hóa, BĐS đầu tư, tài sản cố định, dịch vụ, - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau các khoản đầu tư tài chính. khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Số dư bên Có: Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. - Nguyên tắc hạch toán : Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. - Sơ đồ hạch toán .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 99 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán khoản phải thu, phải trả tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ lạnh Searefico | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |