u MSSV: 1211180069 Lớp: 12DKTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ts.Trần Thị Kỳ Sinh viên thực hiện: Lê Thị Châu Báu MSSV: 1211180069 Lớp: 12DKTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp này được tôi thực hiện trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm2016 Tác giả Lê Thị Châu Báu LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, cũng như Khoa Kế toán – Tài Chính – Ngân hàng trong suốt 4 năm qua đã tạo môi trường học tập tốt, giúp tôi tiếp thu những kiến thức bổ ích trong chuyên ngành và những kỹ năng sống cần thiết. Trang bị cho tôi một hành trang vững chắc để tôi sẵn sàng bước tiếp trên chặng đường mới. Để có bài Khóa luận tốt nghiệp này, tôi cũng không quên gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Ts.Trần Thị Kỳ, là người trực tiếp hướng dẫn và có những đóng góp, chỉnh sửa cho bài khóa luận của tôi được hoàn thiện nhất. Lời cảm ơn cuối cùng và cũng là quan trọng nhất, tôi xin được gửi tới Ban giám đốc và toàn thể nhân viên tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. Anh/chị đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập tại công ty, và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt 2 tháng thực tập. Nhờ đó mà tôi mới có thể hoàn thành được bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp và bài Khóa luận tốt nghiệp này một cách thuận lợi và mang lại kết quả tốt nhất. Chân thành cảm ơn tất cả ! TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016 (SV Ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Châu Báu DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế BQT Ban quản trị CP Cổ phần DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ GTCL Giá trị còn lại GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hợp đồng KD Kinh doanh KH Khách hàng KPCĐ Kinh phí công đoàn NMH Nguyễn Minh Hoàng QĐ Quyết định TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại tài sản cố định Tài sản cố định XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Trích Sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng năm 2015. 26 Bảng 4.2. Trích Sổ chi tiết tài khoản 138 – Phải thu khác năm 2015 30 Bảng 4.3. Trích Sổ chi tiết tài khoản 331 – Phải trả người bán năm 2015. 36 Bảng 4.4: Trích Sổ chi tiết tài khoản 338 – Phải trả khác năm 2015 46 Bảng 4.5: Trích Nhật ký chung quý 1/2016 51 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 4.1: Him Lam nộp tiền thu phí ngày 18/05/2016 35 Hình 4.2: Hóa đơn GTGT đầu vào. 42 Hình 4.3: Bảng chấm công tháng 04/2016 44 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng 6 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ 8 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khác 10 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán 12 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người lao động 14 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán khoản phải trả nội bộ 15 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế toán khoản phải trả khác 17 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH XD TM DV NMH 19 Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán Công ty TNHH XD TM DV NMH 21 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Tự thu, tự chi 25 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Thu hộ Ban quản trị 25 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1 1.5 Kết cấu đề tài 2 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ 3 2.1 Một số vấn đề chung về các nghiệp vụ thanh toán 3 2.1.1 Khái niệm 3 2.1.2 Phân loại 3 2.2 Kế toán các khoản phải thu 4 2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng 4 2.2.2 Kế toán phải thu nội bộ 6 2.2.3 Kế toán phải thu khác 8 2.3 Kế toán các khoản phải trả 10 2.3.1 Kế toán phải trả người bán 10 2.3.2 Kế toán phải trả người lao động 12 2.3.3 Kế toán phải trả nội bộ 14 2.3.4 Kế toán phải trả, phải nộp khác 16 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CỒNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG 3.1 Giới thiệu về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty 18 18 3.1.1 Lịch sử hình thành 18 3.1.2 Quá trình phát triển 18 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty.18 3.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý ở công ty. 18 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban19 3.3 Giới thiệu về tổ chức công tác và bộ máy kế toán 20 3.3.1 Tổ chức công tác kế toán 20 3.3.2 Bộ máy kế toán. 20 3.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 22 3.4.1 Thuận lợi.22 3.4.2 Khó khăn.22 3.4.3 Phương hướng phát triển 22 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG. 23 4.1 Đặc điểm kinh doanh, phương thức thanh toán tại công ty23 4.1.1 Đặc điểm kinh doanh 23 4.1.2 Phương thức thanh toán 23 4.2 Kế toán các khoản phải thu. 26 4.2.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng26 4.2.2 Kế toán khoản phải thu khác 29 4.3 Kế toán các khoản phải trả 35 4.3.1 Kế toán phải trả người bán. 35 4.3.2 Kế toán phải trả người lao động. 43 4.3.3 Kế toán phải trả nội bộ. 45 4.3.4 Kế toán phải trả khác 46 4.4 Nhật ký chung. 51 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty 55 4.5.1 Giống nhau. 55 4.4.2 Khác nhau. 55 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 58 5.1 Nhận xét. 58 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty. 58 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán công nợ tại công ty 58 5.2 Kiến nghị 59 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán.59 5.2.2 Kiến nghị khác 59 KẾT LUẬN 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 PHỤ LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan đến vấn đề thanh toán như : thanh toán với nhà nước, với công nhân viên, thanh toán trong nội bộ và thường xuyên nhất là quan hệ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp. Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng cũng không phải là ngoại lệ. Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là thương mại dịch vụ, cụ thể là dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, một loại hình dịch vụ khá là đặc thù, nên các khoản thanh toán phải thu, phải trả tương đối là phức tạp. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên không đơn thuần là các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp mà là các khoản phải thu, phải trả khác cho từng dự án mà công ty quản lý vận hành. Nhận thức được tầm quan trọng, cũng như sự phức tạp của công tác kế toán công nợ, cùng với lý do chủ quan là khi tôi được thực tập tại công ty đã được tiếp xúc và đảm nhận một phần vai trò kế toán công nợ nên tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và chọn đề tài: “Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu tổ chức công tác kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. So sánh thực tế với lý thuyết để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân để từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công ty. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Kế toán công nợ trong lĩnh vực quản lý vận hành nhà chung cư tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. Số liệu đưa ra phân tích được lấy từ năm 2015, quý 1,2/2016 1.4 Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã sử dụng phương pháp định tính là phương pháp chính, cụ thể bằng các phương pháp như sau : - Phương pháp quan sát, thống kê, so sánh và phân tích. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp. 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương Chương 1 : Giới thiệu Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán công nợ Chương 3 : Tổng quan về công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ 2.1 Một số vấn đề chung về các nghiệp vụ thanh toán 2.1.1 Khái niệm - Thanh toán: là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. - Phương thức thanh toán: dạng thức đơn giản và cổ xưa nhất của thanh toán là hàng đổi hàng. Trong thế giới hiện đại, các hình thức thanh toán bao gồm tiền mặt, chuyển khoản. Trong giao dịch thương mại, thanh toán thường phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận. - Theo các nghiệp vụ thanh toán có thể chia làm 2 loại: ✔ Một là, các nghiệp vụ dùng tiền, hiện vật để giải quyết các công nợ phát sinh. ✔ Hai là, các nghiệp vụ bù trừ công nợ. - Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên Bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. - Các khoản phải trả là các nghĩa vụ tiền tệ của công ty, phát sinh từ các giao dịch, sự kiện đã qua mà công ty sẽ phải thanh toán cho các chủ nợ. Nợ phải trả được trình bày trên Bảng cân đối kế toán dưới hai khoản mục: phải trả ngắn hạn (thời gian thu hồi trong vòng một năm) và phải trả dài hạn (thời gian thu hồi trên một năm). Đối với các công ty có chu kỳ kinh doanh dài hơn 1 năm, ngưỡng phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn là một chu kỳ kinh doanh. 2.1.2 Phân loại - Theo quan hệ đối với công ty, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại: ✔ Thanh toán các khoản phải thu. ✔ Thanh toán các khoản phải trả. - Theo phạm vi thanh toán, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại: ✔ Thanh toán trong nội bộ công ty. ✔ Thanh toán với bên ngoài. - Theo thời gian, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại: ✔ Thanh toán thường xuyên. ✔ Thanh toán định kỳ. Trong phạm vi chuyên đề này, do thời gian thực tập cũng như thực hiện khóa luận có giới hạn, nên tôi sẽ trình bày các nghiệp vụ kế toán phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác và phải trả người bán, phải trả người lao động, phải trả nội bộ, phải trả khác. 2.2 Kế toán các khoản phải thu 2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng ❖ Nội dung và nguyên tắc hạch toán: ⮚ Nội dung: Nghiệp vụ phải thu KH thường xảy ra trong quan hệ bán hàng hóa, dịch vụ giữa DN với người mua. Nghiệp vụ này phát sinh khi DN bán theo phương thức trả chậm hoặc trả trước tiền hàng. Khi DN bán chịu thì phát sinh nợ phải thu và DN nhận trước tiền hàng sẽ xuất hiện một khoản phải trả người mua. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. ⮚ Nguyên tắc hạch toán: - Các khoản phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn, và ghi chép theo từng lần thanh toán. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (như tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng). ❖ Chứng từ hạch toán: - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo có ngân hàng. - Biên bản bù trừ công nợ. .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 98 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |