hướng dẫn: THS. NGUYỄN LAN HƯƠNG Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ THANH NGA Mã số sinh viên : 1054030368 Thành phố Hồ Chí Minh, 2014 Lớp: 10DKTC3 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày20 tháng07 năm 2014 Tác giả Trần Thị Thanh Nga LỜI CẢM ƠN aa Qua quá trình làm việc tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai, em đã được liên hệ rất nhiều từ kiến thức lý thuyết kết hợp với thực tế. Công ty đã tạo điều kiện rất nhiều để em có thể tiếp xúc thực tế với các công việc được giao trong Công ty. Qua quá trình học tập tại trường và công tác tại công ty, em đã nhận ra được nhiều điều bổ ích cho nghiệp vụ của mình từ đó có thể làm tốt hơn công việc của mình theo yêu cầu của công ty. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các anh, chị, đồng nghiệp trong Công ty đã cho em điều kiện tiếp xúc được với thực tế công việc trong Công ty. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô đã truyền đạt những kiến thức quý giá cho em trong thời gian qua. Đặc biệt cảm ơn tới giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Lan Hương đã giúp em hoàn thành tốt đề tài khoá luận tốt nghiệp. Em xin kính chúc tập thể thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh nhiều sức khỏe. Em cũng xin chúc cho Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai ngày càng phát triển, thịnh vượng. Biên Hòa, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thanh Nga NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201 Giáo viên hướng dẫn MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 4 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.4 1.1.1. Chi phí sản xuất. 4 1.1.1.1. Khái niệm4 1.1.1.2. Phân loại4 1.1.2. Giá thành sản phẩm. 7 1.1.2.1. Khái niệm7 1.1.2.2. Phân loại7 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và tính giá thành sản phẩm. 8 1.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm 8 1.1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 8 1.1.4.2. Đối tượng tính giá thành. 9 1.1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 9 1.1.5. Kỳ tính giá thành. 9 1.1.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 10 1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất10 1.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 10 1.2.1.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 10 1.2.1.2. Phương pháp phân bổ chi phí NVLTT10 1.2.1.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng. 11 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán.11 1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp. 13 1.2.2.1. Khái niệm13 1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. 13 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán.13 1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung14 1.2.3.1. Khái niệm14 1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. 15 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán.15 1.3. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. 17 1.3.1. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản xuất. 17 1.3.1.1. Khái niệm17 1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách18 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng.18 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán.18 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành19 1.4 1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:19 1.4.1.1. Tài khoản sử dụng.19 1.4.1.2. Phương pháp hạch toán.20 1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang.21 1.4.2.1. Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 21 1.4.2.2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. 22 1.4.2.3. Tính trị giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức 22 1.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.22 1.4.3.1. Phương pháp trực tiếp (giản đơn). 22 1.4.3.2. Phương pháp hệ số 23 1.4.3.3. Phương pháp tỷ lệ. 23 1.4.3.4. Phương pháp đơn đặt hàng. 24 1.4.3.5. Phương pháp phân bước. 25 1.4.3.6. Phương pháp lọa trừ trị giá sản phẩm phụ 25 1.4.3.7. Phương pháp định mức. 26 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI.27 2.1. Giới thiệu chung về công ty 27 2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển. 27 2.1.2. Chức năng của doanh nghiệp.28 2.1.4. Bộ máy tổ chức31 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh và mạng lưới hoạt động của công ty. 31 2.1.6. Giới thiệu phòng kế toán và hệ thống thông tin kế toán tại công ty32 2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán.32 2.1.6.2. Hệ thống thông tin kế toán33 2.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần vật tư nông nghiệp Đồng Nai 35 2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai.35 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất 35 2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.35 2.2.2.1.1. Quy trình lưu chuyển chứng từ. 38 2.2.2.1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng.38 2.2.2.1.3. Phương pháp hạch toán CPNVLTT 39 2.2.2.1.4. Sổ sách kế toán. 44 2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp.44 2.2.2.2.1. Quy trình lưu chuyển chứng từ. 47 2.2.2.2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng.47 2.2.2.2.3. Phương pháp hạch toán CPNCTT 47 2.2.2.2.4. Sổ sách kế toán. 49 2.2.2.3. Chi phí sản xuất chung50 2.2.2.3.1. Quy trình lưu chuyển chứng từ. 51 2.2.2.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng.51 2.2.2.3.3. Phương pháp hoạch toán 52 2.2.2.3.4. Sổ sách kế toán. 53 2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm.54 2.2.3.1. Tập hợp chi phí sản xuất. 54 2.2.3.1.1. Tài khoản sử dụng 55 2.2.3.1.2. Phương pháp hạch toán 55 2.2.3.1.3. Sổ sách kế toán. 55 2.2.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 55 2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm. 56 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI.58 3.1. Ưu điểm 58 3.2. Nhược điểm, kiến nghị 59 KẾT LUẬN. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 64 PHỤ LỤC65 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế: Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội: Bảo hiểm xã hội NVL: Nguyên Vật Liệu NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT: Nhân công trực tiếp SXC: Sản xuất chung CPSX: Chi phí sản xuất tài sản cố định: Tài sản cố định K/c: Kết chuyển GTGT: Giá trị gia tăng CNSX: Công nhân sản xuất. VTNN: Vật tư nông nghiệp. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ cổ phần phổ thông 30 Bảng 2.2: Bảng kê các trạm bán hàng năm 2013 32 Bảng 2.3: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu 37 Bảng 2.4: Đơn giá các công đoạn sản xuất của công nhân trực tiếp 45 Bảng 2.5: Tỷ lệ các khoản trích lương tính vào chi phí sản xuất của công ty và trừ lương người lao động 46 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12 Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 14 Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung 17 Sơ đồ 1.4: Hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa được 19 Sơ đồ 1.5: Hạch toán sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được 19 Sơ đồ 1.6: Hạch toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 21 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty 30 Sơ đồ 2.2: Tổ chức phòng kế toán 33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán 34 LỜI NÓI ĐẦU ✍ ✎ 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Ngày nay, trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước tạo ra động lực thúc đẩy tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Như vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thị trường đó là biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Một sản phẩm sản xuất ra có được thị trường chấp nhận hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó khả năng ứng xử giá là một cách linh hoạt để biết tính đúng, tính đủ của mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm có ý nghĩa quyết định để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Chi phí tăng hay giảm, giá thành cao hay thấp còn là thước đo chất lượng công tác quản lý, thước đo về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán của doanh nghiệp. Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã được học trong trường, kết hợp với tình hình thực tế tại công ty qua thời gian thực tập cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Lan Hương và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, phòng kế toán Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai, em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Mục tiêu của đề tài này là cơ sở nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với một doanh nghiệp. - Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức kế toán chi phí và giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp. - Tìm hiểu quy trình tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai. Từ đó đề ra giải pháp, kiến nghị, nhằm đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất cũng như góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Trong thời gian thực tế tại Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai, người viết đã vận dụng các phương pháp sau để hoàn thành đề tài: - Nghiên cứu lý thuyết để nắm rõ cơ sở lý luận về tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty. - Mô tả công việc. - Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty, căn cứ trên các số liệu chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. - Tổng hợp các thông tin thu thập được, đối chiếu những kiến thức đã học và kiến thức trong thực tế. - Phân tích, xử lý dữ liệu rút ra những nhận xét cơ bản. - Tham khảo các tài liệu chuyên ngành có liên quan. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Phạm vi nghiên cứu của đề tài này tập trung nghiên cứu về việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai gồm: - Nghiên cứu tình hình xuất nhập kho nguyên vật liệu để tính ra được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra thành phẩm. - Theo dõi tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. - Tập hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. Tổng hợp chi phí sản xuất liên quan để tính ra giá thành của sản phẩm nhập kho. 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: Nội dung của đề tài gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Đồng Nai. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 1.1.1. Chi phí sản xuất: 1.1.1.1. Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. 1.1.1.2. Phân loại: Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế, mục đích công dụng khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý người ta tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp. ● Phân loại theo hoạt động sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào việc tham gia của chi phí và hoạt động sản xuất kinh doanh, toàn bộ chi phí được chia ra làm 3 loại: − Chi phí sản xuất kinh doanh: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ và quản lý hành chính. − Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động về đầu tư tài chính. − Chi phí bất thường: gồm những chi phí ngoài dự kiến có thể do chủ quan hay khách quan mang lại. ● Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế: Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu tố chi phí, toàn bộ các chi phí được chia thành các yếu tố sau: − Chi phí nguyên vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo, trừ nguyên liệu, vật liệu… bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản. − Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động thường xuyên hay tạm thời về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm cả chi phí Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, KPCĐ mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo quy định. Không bao gồm chi phí nhân công cho xây dựng cơ bản hoặc được bù đắp bằng các nguồn kinh phí khác. − Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ của các loại tài sản cố định dùng trong hoạt động sản xuất. − Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi về điện nước, điện thoại, tiền trả hoa hồng đại lý, ủy thác và môi giới xuất - nhập khẩu, quảng cáo, sửa chữa tài sản cố định và các dịch vụ mua ngoài khác. − Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ các khoản chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên. Các phân loại này giúp doanh nghiệp biết được trong quá trình sản xuất kinh doanh cần chi dùng những chi phí gì để từ đó phục vụ cho việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. ● Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành: Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân thành những khoản mục tương ứng với những khoản mục giá thành, những chi phí có chung công dụng kinh tế được xếp vào một khoản mục chi phí, không phân biệt tính chất kinh tế của khoản mục đó như thế nào. Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất gồm có 3 khoản mục chi phí: .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 83 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật tư Nông nghiệp Đồng Nai | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |