g dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phương Duy MSSV: 1211190302 Lớp: 12DTDN01 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phương Duy MSSV: 1211190302 Lớp: 12DTDN01 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt, không sao chép từ bất cứ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2016. Tác Giả (Ký tên) LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các thầy cô đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết trong thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Thầy Nguyễn Trọng Toàn đã trực tiếp hướng dẫn và hỗ trợ em rất nhiều để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập này. Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên của Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại đơn vị. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn cũng như thời gian hoàn thành đề tài ngắn nên nội dung của bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc cùng lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô và các anh chị kiểm toán viên đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2016. (Sinh viên ký và ghi rõ họ tên) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập:…………………………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………… Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………… Email: ………………………………………………………………………………… NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: ………………………………………………………………… MSSV: ………………………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………… Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ……………… đến ……………………… Tại bộ phận thực tập: …………………………………………………………. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 2. Số buổi thực tập tại đơn vị: □ >3 buổi/tuần □ 1-2 buổi/tuần □ ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động tại đơn vị: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng…) □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP. Hồ Chí Minh, Ngày….Tháng Đơn vị thực tập Năm 2016. VDAC Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt TNHH Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TL Tiền lương SP Sản phẩm HH Hàng hóa NLĐ Người lao động DN Doanh nghiệp Quỹ KT – PL Quỹ khen thưởng phúc lợi GTGT Thuế giá trị gia tăng TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp KQKD Kết quả hoạt động kinh doanh CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế CNV Công nhân viên CNSX Công nhân sản xuất Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2013 – 2015 27 Bảng 4.1 Bảng chấm công 33 Bảng 4.2 Bảng thanh toán lương 35 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp tiền lương 17 Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lương 18 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt 20 Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt 24 Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trên Excell 25 Sơ đồ 4.1 Quy trình kế toán tiền lương tại công ty 37 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 2 1.4 Đề tài gồm 5 chương 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4 2.1 Tiền lương và các khoản trích theo lương 2.1.1 Khái niệm 4 4 2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoảng trích theo lương. 5 2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương 7 2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương 7 2.1.5 Phân loại tiền lương. 7 2.2 Quỹ lương, quỹ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn 10 2.2.1 Quỹ Lương 10 2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội 11 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế 12 2.2.4 Kinh phí công đoàn 13 2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp 13 2.3 Tính lương và trợ cấp Bảo hiểm xã hội 14 2.4 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 14 2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương 14 2.4.2 Chứng từ sử dụng 15 2.4.3 Tài khoản sử dụng 15 2.5 Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT 3.1 Lịch sử hình thành 17 19 19 3.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh20 3.2.1 Cơ cấu tổ chức.20 3.2.2 Ngành nghề kinh doanh 20 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 24 3.3.1 Bộ máy kế toán24 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán.25 3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh 26 3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển 27 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢNG TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT 28 4.1 Đặc điểm lao động, quản lý và chi trả lương của công ty. 28 4.2 Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương của Công ty.28 4.2.1 Nội dung quỹ lương 28 4.2.2 Công tác quản lý quỹ lương 29 4.2.3 Chứng từ sử dụng 29 4.2.4 Hạch toán thời gian lao động 32 4.3 Hạch toán tiền lương, tiền thưởng và thanh toán cho nhân viên. 32 4.3.1 Tính lương cho nhân viên. 32 4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng.1 4.3.3 Kế toán tiền lương tại công ty. 37 4.4 Kế toán các khoản trích theo lương.38 4.4.1 Tính Bảo hiểm xã hội trả CNV trong công nhân viên Công ty38 4.4.2 Kế toán các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, BHTN40 4.5 Sổ sách sử dụng. 42 4.5.1 Sổ Nhật ký chung 42 4.5.2 Sổ chi tiết tài khoản 338343 4.5.3 Sổ chi tiết tài khoản 338445 4.5.4 Sổ chi tiết tài khoản 338647 4.5.5 Sổ cái 33448 4.5.6 Sổ cái 33849 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ50 5.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty 50 5.1.1 Về quản lý lao động 50 5.1.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích heo lương. 50 5.1.3 Về chính sách lương trong Công ty 50 5.2 Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.51 5.2.1 Ưu điểm.51 5.2.2 Nhược điểm.52 5.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 53 5.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 53 5.3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 54 KẾT LUẬN.57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 58 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và chất lượng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân người lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và người lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích người lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động. Ngoài tiền lương chính mà người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn là các quỹ xã hội mà người lao động được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp. Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động, Tiền lương có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người lao động. Chi phí nhân công chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lí lao động, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm sc nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp “Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt”, hạch toán đúng, đủ và thanh toán kịp thời có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng như về mặt chính trị. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở “Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt”. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở “Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương. + Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp. + Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và vác khoản trích theo lương tại doanh nghiệp. 1.3 Phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại “Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt”. Thời gian được chọn đề tài nghiên cứu là tháng 5 năm 2016. - Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu ở đây chủ yếu thu thập từ phòng hành chính và phòng kế toán của công ty để tìm hiểu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại “Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt”. 1.4 Đề tài gồm 5 chương - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Chương 3: Giới thiệu công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt - Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoảng trích tại công ty - Chương 5: Nhận Xét, Kiến nghị và Giải pháp CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.1 Tiền lương và các khoản trích theo lương 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Tiền lương Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được nhìn nhận như là một thứ hàng hoá đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lương chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà người sử dụng lao động và người lao động thoả thuận là người sử dụng lao động trả cho người lao động theo cơ chế thị trường cũng chịu sự chi phối của phát luật như luật lao động, hợp động lao động. Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghĩa nêu lên có tính khái quát được nhiều người thừa nhận đó là: Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành theo thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trường. Nói cách khác, tiền lương là số tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động thanh toán tương đương với số lượng và chất lượng lao động mà họ đã tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác. 2.1.1.2 Các khoản trích theo lương Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động còn phải trích một só tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lương để hình thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của người lao động. Đó là các khoản trích theo lương, được thực hiện theo chế độ tiền lương ở nước ta, bao gồm: Quỹ bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm xã hội) nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích lập bằng 26% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động. Quỹ Bảo hiểm xã hội dùng chi: Bảo hiểm xã hội thay lương trong thời gian người lao động đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hưu trí cho người lao động về nghỉ hưu, trợ cấp bồi dưỡng cho người lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp. Quỹ Bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Kinh phí công đoàn dùng để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn. Tỷ lệ trích nộp, được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một phần các khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp được cơ quan quản lý uỷ quyền cho hộ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhưng phải thanh toán quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng quý cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm giúp đỡ người lao động trong trường hợp ốm đau, tai nạn lao động. 2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoảng trích theo lương. - Ý nghĩa + Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Hạch toán tốt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cho công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động nghỉ việc trong trường hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. + Tổ chức tốt công tác tiền lương còn giúp cho việc quản lý tiền lương chặt chẽ đảm bảo trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý. - Nhiệm vụ Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện các nhiệm vụ sau: + Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lượng, chất lượng và kết quả lao động. Hướng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và luân chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương. + Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp Bảo hiểm xã hội và các khoản trích nộp theo đúng quy định. .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 72 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |