ướng dẫn: ThS Nguyễn Thị Thu Hường Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Quỳnh Như MSSV: 1211180221 Lớp: 12DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Toàn bộ nội dung bài Khóa luận tốt nghiệp này với đề tài “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG SIÊU THANH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015” do tôi đã nghiên cứu. Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định của Công ty Cổ phần Thiết bị văn phòng Siêu Thanh và không sao chép hoặc sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác. Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước Nhà trường, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Giảng viên hướng dẫn và quý Công ty. Tp. Hồ Chí Minh, ngày . tháng . năm 2016 Sinh viên thực hiện. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thiết bị văn phòng Siêu Thanh, được sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty, cùng phòng Kế toán đã cung cấp đầy đủ số liệu giúp tôi tìm hiểu, phân tích tình hình tài chính, nhờ đó bổ sung vào kiến thức còn hạn chế và phục vụ cho chuyên đề đồ án. Để có kết quả ngày hôm nay, tôi vô cùng biết ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng và các giảng viên bộ môn đã trực tiếp giảng những kiến thức cần thiết để tôi có thể vận dụng trong quá trình làm bài. Xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty Cổ phần Thiết bị văn phòng Siêu Thanh đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi hoàn thành bài tốt. Bên cạnh đó tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Thu Hường đã trực tiếp hướng dẫn trong thời gian thực hiện đồ án và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài này. Sau cùng chúng tôi kính gửi đến quý Thầy Cô những lời chúc tốt đẹp nhất, kính chúc Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty Cổ phần Thiết bị văn phòng Siêu Thanh được nhiều sức khỏe, chúc Công ty hoạt động thuận lợi và đạt được thành công trong những nhiệm vụ kế hoạch trong năm tới. Tôi xin chân thành cảm ơn!. Tp. Hồ Chí Minh, ngày . tháng . năm 2016 Sinh viên thực hiện. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NH N XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC T P Tên đơn vị thực tập : ………………………………………………………………… Địa chỉ : ………………………………………………………………………………… Điện thoại liên lạc : …………………………………………………………………… Email : ………………………………………………………………………………… NH N XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC T P CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : MSSV : Lớp : . Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ………………………………… Tại bộ phận thực tập:………………………………………………………………… Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: □ >3 buổi/tuần □ 1-2 buổi/tuần □ ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: □ Tốt 4. □ Khá □ Trung bình □ Không đạt Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng ): □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP. HCM, ngày … tháng … năm 201… Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu NH N XẾT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẤN DANH MỤC CÁC KÝ HIÊU, CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Ý nghĩa GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TBVP Thiết bị văn phòng Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn tài sản cố định Tài sản cố định BĐSĐT Bất động sản đầu tư CNV Công nhân viên XDCB Xây dựng cơ bản DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 24 Sơ đồ 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 26 Sơ đồ 3.4.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính 28 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Sổ chi tiết tài khoản 131 31 Bảng 4.2: Sổ chi tiết tài khoản 131 32 Bảng 4.3: Sổ tổng hợp TK 131 33 Bảng 4.4: Sổ cái TK 131 34 Bảng 4.5: Sổ chi tiết tài khoản 1331 36 Bảng 4.6: Sổ cái TK 133 37 Bảng 4.7: Sổ chi tiết tài khoản 136 39 Bảng 4.8: Sổ cái TK 136 40 Bảng 4.9: Sổ chi tiết tài khoản 138 42 Bảng 4.10: Sổ cái TK 138 43 Bảng 4.11: Sổ chi tiết tài khoản 141 45 Bảng 4.12: Sổ cái TK 141 46 Bảng 4.13: Sổ chi tiết tài khoản 331 48 Bảng 4.14: Sổ chi tiết tài khoản 331 49 Bảng 4.15: Sổ tổng hợp TK 331 50 Bảng 4.16: Sổ cái TK 331 51 Bảng 4.17: Sổ chi tiết tài khoản 333 54 Bảng 4.18: Sổ cái TK 333 55 Bảng 4.19: Sổ chi tiết tài khoản 334 57 Bảng 4.20: Sổ cái TK 334 58 Bảng 4.21: Sổ chi tiết tài khoản 3382 60 Bảng 4.22: Sổ chi tiết tài khoản 3383 61 Bảng 4.23: Sổ chi tiết tài khoản 3384 62 Bảng 4.24: Sổ chi tiết tài khoản 3386 63 Bảng 4.25: Sổ cái TK 338 64 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊU VỀ ĐỀ TÀI 1 1.1 Lí do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1 1.5 Kết cấu đề tài 1 CHƯƠNG 2: SỞ LÍ LU N KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU, NỢ PHẢI TRẢ 3 2.1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ 3 2.1.1 Khát quát kế toán nợ phải thu 3 2.1.1.1 Định nghĩa 3 2.1.1.2 Phân loại 3 2.1.1.3 Nội dung các khoản nợ phải thu 3 2.1.2 Khái quát kế toán nợ phải trả 3 2.1.2.1 Định nghĩa 3 2.1.2.2 Phân loại 3 2.1.2.3 Nội dung các khoản nợ phải trả 4 2.2 NỘI DUNG KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ 4 2.2.1 Kế toán nợ phải thu 4 2.2.1.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng (TK 131) 4 2.2.1.2 Thuế GTGT được khấu trừ (TK 133) 6 2.2.1.3 Kế toán nợ phải thu nội bộ (TK 136) 7 2.2.1.4 Kế toán nợ phải thu khác (TK 138) 10 2.2.1.5 Kế toán khoản tạm ứng (TK 141) 12 2.2.2 Kế toán nợ phải trả 13 2.2.2.1 Kế toán phải trả cho người bán (TK 331) 13 2.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 333) 15 2.2.2.3 Kế toán phải trả người lao động (TK 334) 17 2.2.2.4 Kế toán phải trả nội bộ (TK 336) 18 2.2.2.5 Kế toán phải trả phải nộp khác (TK 338) 20 CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG SIÊU THANH 23 3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 23 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty23 3.1.2. Hình thức sở hữu. 23 3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH, LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG.24 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY. 24 3.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY26 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 26 3.4.2. Nhiệm vụ của kế toán tại công ty 27 3.4.3. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán27 3.4.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng27 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TBVP SIÊU THANH.29 4.1 KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU. 29 4.1.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng (TK 131) 29 4.1.1.1 Nguyên tắc hạch toán 29 4.1.1.2 Chứng từ sử dụng 29 4.1.1.3 Quy trình hạch toán. 29 4.1.1.4 Ví dụ minh họa 29 4.1.2 Thuế GTGT được khấu trừ (TK 133) 35 4.1.2.1 Nguyên tắc hạch toán 35 4.1.2.2 Chứng từ sử dụng 35 4.1.2.3 Quy trình hạch toán. 35 4.1.2.4 Ví dụ minh họa 35 4.1.3 Kế toán nợ phải thu nội bộ (TK 136)38 4.1.3.1 Nguyên tắc hạch toán 38 4.1.3.2 Chứng từ sử dụng 38 4.1.3.3 Quy trình hạch toán. 38 4.1.3.4 Ví dụ minh họa 38 4.1.4 Kế toán nợ phải thu khác (TK 138) 41 4.1.1.1 Nguyên tắc hạch toán 41 4.1.1.2 Chứng từ sử dụng 41 4.1.1.3 Quy trình hạch toán. 41 4.1.1.4 Ví dụ minh họa 41 4.1.5 Kế toán các khoản tạm ứng (TK 141).44 4.1.5.1 Nguyên tắc hạch toán 44 4.1.5.2 Chứng từ sử dụng 44 4.1.5.3 Quy trình hạch toán. 44 4.1.5.4 Ví dụ minh họa 44 4.2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ. 47 4.2.1 Kế toán phải trả cho người bán (TK 331) 47 4.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán 47 4.2.1.2 Chứng từ sử dụng 47 4.2.1.3 Quy trình hạch toán. 47 4.2.1.4 Ví dụ minh họa 47 4.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 333).52 4.2.2.1 Nguyên tắc hạch toán 52 4.2.2.2 Chứng từ sử dụng 52 4.2.2.3 Quy trình hạch toán. 52 4.2.2.4 Ví dụ minh họa 52 4.2.3 Kế toán phải trả người lao động (TK 334). 56 4.2.3.1 Nguyên tắc hạch toán 56 4.2.3.2 Chứng từ sử dụng 56 4.2.3.3 Quy trình hạch toán. 56 4.2.3.4 Ví dụ minh họa 56 4.2.4. Kế toán phải trả phải nộp khác (TK 338). 59 4.2.4.1 Nguyên tắc hạch toán 59 4.2.4.2 Chứng từ sử dụng 59 4.2.4.3 Quy trình hạch toán. 59 4.2.4.4 Ví dụ minh họa 59 CHƯƠNG 5: NH N XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.65 5.1 NH N XÉT 65 5.1.1 Ưu điểm 65 5.1.2 Nhược điểm 66 5.2 KIẾN NGHỊ. 67 KẾT LU N 69 TÀI LIÊU THAM KHẢO 70 PHỤ LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊU VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chqn đề tài Nền kinh tế thị trường ngày nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trong uy tín, sức mạnh tài chính và chất lượng sản phẩm. Trong đó vấn đề tài chính luôn luôn quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Tổ chức một bộ máy kế toán tốt để có thể phát huy hết các chức năng nghiệp vụ của kế toán, từ đó doanh nghiệp mới có thể giảm thiểu chi phí xuống mức thấp nhất động thời có thể nắm bắt chính xác tình hình tài chính hiện có để doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định chính xác về việc đầu tư. Công tác kế toán các khoản Nợ phải thu – nợ phải trả là một trong những nghiệp vụ quan trọng giúp doanh nghiệp kiểm soát dòng tiền đi ra và đi vào của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của nó và qua quá trình học tập và tiếp thu kiến thức ở nhà trường tôi quyết định lựa chọn tiếp tục mở rộng nghiên cứu đề tài được nâng cấp lên từ bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp của tôi với nội dung "THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG SIÊU THANH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 " để nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu đề tài ● Mở rộng những kiến thức đã học ở nhà trường, áp dụng vào thực tế của công ty trong công tác kế toán các khoản phải thu – khoản phải trả. ● Thu thập và đánh giá thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu – các khoản phải trả tại công ty Cổ phần Thiết bị văn phòng Siêu Thanh. ● Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ● Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm các hoạt động thanh toán tại công ty liên quan đến các khoản phải thu và phải trả của Công ty Cổ phần Thiết bị văn phòng Siêu Thanh. ● Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu – khoản phải trả của Công ty Cổ phần Thiết bị văn phòng Siêu Thanh. 4. Phương pháp nghiên cứu ● Thống kê, thu thập số liệu ● Phân tích số liệu ● So sánh số tuyệt đối, số tương đối. 5. Giới thiệu kết cấu đề tài Trong Khóa luận tốt nghiệp, tôi xin thông qua việc nghiên cứu đề tài “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG SIÊU THANH” gồm 5 chương như sau: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI CHƯƠNG 2: CO SỞ LÍ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG SIÊU THANH CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TAC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG SIÊU THANH CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LU N KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ 2.1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ 2.1.1 Khái quát về kế toán nợ phải thu 2.1.1.1 Ðịnh nghĩa Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. 2.1.1.2 Phân loại - Phân loại theo thời gian thu hồi: phải thu ngắn hạn và phải thu dài hạn. + Phải thu ngắn hạn: nếu các khoản nợ này được trả trong thời hạn dưới 1 năm (hoặc trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh) thì được xếp vào loại tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản vãng lai của công ty. + Phải thu dài hạn: nếu các khoản nợ này được trả trong thời hạn trên 1 năm (hoặc hơn một chu kỳ hoạt động kinh doanh) thì được xếp vào loại tài sản dài hạn. - Phân loại theo tính chất: phải thu thương mại và phải thu phi thương mại. + Phải thu thương mại: Phải thu thương mại có thể là tài khoản phải thu (accounts receivables) hoặc phải thu tiền mặt (notes receivables). + Phải thu phi thương mại: Phải thu phi thương mại xuất phát từ các loại giao dịch khác các loại kể trên và cũng có thể là phiếu nhận nợ của bên mua. Ví dụ như các khoản tạm ứng cho nhân viên; các khoản hoàn lại như hoàn thuế, tiền bồi thường bảo hiểm, tiền đặt cọc; và các khoản phải thu tài chính như tiền lãi, cổ tức, v.v. 2.1.1.3 N i dung các khoản nợ phải thu Các khoản nợ phải thu bao gồm: - Nợ phải thu khách hàng (TK 131) - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 133) - Nợ phải thu nội bộ (TK 136) - Nợ phải thu khác (TK 138) - Các khoản tạm ứng (TK 141) 2.1.2 Khái quát về kế toán nợ phải trả 2.1.2.1 Ðịnh nghĩa Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. 2.1.2.2 Phân loại .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 126 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu, khoản phải trả tại Công ty cổ phần Thiết bị văn phòng siêu thanh giai đoạn 2013-2015 | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |