GUYỄN THANH TÚ Sinh viên thực hiện : HOÀNG VÕ ĐOAN THỤY MSSV: 1211180035 Lớp : 12DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG (TRANQUANGLOGISTICS) Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THANH TÚ Sinh viên thực hiện : HOÀNG VÕ ĐOAN THỤY MSSV: 1211180035 Lớp : 12DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: 1. Những nội dung trong khóa luận này do chính tôi thực hiện dưới sự chỉ dẫn và góp ý của giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Tú 2. Những tư liệu và thông tin trên được lấy theo đúng số liệu của công ty cung cấp 3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế hay gian trá tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm TP HCM, Ngày 24 Tháng 06 Năm 2016 Người thực hiện Hoàng Võ Đoan Thụy LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường đã tạo điều kiện cho em được cọ xát với thực tế khi đến công ty thực tập nhầm giúp em đỡ bỡ ngỡ hơn khi bước ra trường. Tiếp đến em xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Th.S Nguyễn Thanh Tú – người luôn nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến và luôn tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn nhân viên công ty đã tận tình chỉ bảo cho em giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm cũng như hoàn thành tốt bài khóa luận như ngày hôm nay. Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn và kính chúc thầy cùng các cô chú anh chị đang công tác tại công ty dồi dào sức khỏe, thành đạt trong sự nghiệp và cuộc sống. Trân trọng. TP HCM, Ngày 24 Tháng 06 Năm 2016 Người thực hiện Hoàng Võ Đoan Thụy DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt TNHH Ý nghĩa Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư BTC Bộ Tài Chính BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ NSNN Ngân sách nhà nước TNCT Thu nhập chịu thuế HĐ Hóa đơn ĐVT Đơn vị tính HĐLĐ Hợp đồng lao động CBCNV Cán bộ công nhân viên MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.8 1. Lý do chọn đề tài:.8 2. Mục đích nghiên cứu.9 3. Phạm vi nghiên cứu: 9 4. Phương pháp nghiên cứu9 5. Kết cấu đề tài:.9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN. 10 2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT, thuế TNDN.10 2.1.1 Thuế GTGT. 10 2.1.1.1 Khái niệm. 10 2.1.1.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế. 10 2.1.1.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế.13 2.1.1.4 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế18 2.1.2 Thuế TNDN. 21 2.1.2.1 Khái niệm. 21 2.1.2.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế. 21 2.1.2.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế.22 2.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế.27 2.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp. 27 2.2.1 Kế toán thuế GTGT. 27 2.2.1.1 Đặc điểm 27 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng.27 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng28 2.2.1.4 Phương pháp hạch toán 29 2.2.2 Kế toán thuế TNDN. 32 2.2.2.1 Đặc điểm 32 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng.32 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng32 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán.35 2.3Tổ chức công tác kế toán thuế.36 2.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế. 36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. 37 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRANQUANG (TRANQUANGLOGISTICS) 38 3.1 Giới thiệu khái quát về công ty 38 3.2 Chức năng 39 3.3 Tổ chức vận hành SXKD39 3.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty. 40 3.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 42 3.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua 45 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3. 47 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRANQUANGLOGISTICS 48 4.1 Kế toán thuế GTGT 48 4.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT 48 4.1.2 Chứng từ sử dụng. 48 4.1.3 Tài khoản sử dụng 48 4.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh.48 4.1.5 Báo cáo thuế GTGT.69 4.2 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.71 4.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN 71 4.2.2 Chứng từ sử dụng. 71 4.2.3 Tài khoản sử dụng 71 4.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh.71 4.2.5 Kê khai, quyết toán thuế TNDN82 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 90 5.1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TranQuangLogistic 90 5.1.1 Những mặt đạt được. 90 5.1.2 Những mặt còn hạn chế 90 5.2 Những kiến nghị, biện pháp, ý kiến về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty TranQuangLogistic 92 5.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế và lập báo cáo quyết toán thuế tại công ty TranQuangLogistic 95 5.3.1Mục đích hoàn thiện 95 5.3.2 ện công tác kế toán thuế tại công ty TranQuangLogistics 95 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5. 97 KẾT LUẬN CHUNG98 PHỤ LỤC.99 TÀI LIỆU THAM KHẢO 100 DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào 30 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 31 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 31 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hiện hành 35 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả 35 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại 35 Sơ đồ 3.1 Quy trình dịch vụ công ty 39 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Tranquanglogistics 40 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Tranquanglogistic 42 Sơ đồ 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung 44 Bảng 3.1 Bảng số liệu về doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm 2013,2014,2015 45 Sơ đồ 4.1 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: 57 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1. Lý do chọn đề tài: Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Trong những năm qua, nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện chính sách về thuế. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải cập nhật liên tục các chính sách về thuế nhằm đảm bảo thực hiện theo đúng chính sách thuế đã đề ra. Là một công ty về giao nhận vận tải trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV GNVT TRAN QUANG luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV GNVT TRAN QUANG , được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT, thuế TNDN kết hợp với những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Thanh Tú, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu các cơ sở lý luận của kế toán thuế. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Trần Quang (TrangQuanglogistics), tình hình nộp thuế GTGT, thuế TNDN. Từ đó nêu ra điểm mạnh, điểm yếu và đề ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT, TNDN tại Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Trần Quang (TrangQuanglogistics) cụ thể là kê khai thuế GTGT quý 4 năm 2015 và quyết toán thuế TNDN năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận và giải pháp thích hợp. Ngoài ra còn tham khảo các nguồn tài liệu khác như internet, sách giáo khoa, slide bài giảng…. 5. Kết cấu đề tài: Khóa luận có kết cấu gồm 5 chương: ✔ Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài ✔ Chương 2: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN ✔ Chương 3: Giới thiệu tổng quan về công ty TranQuangLogistic ✔ Chương 4: Thực trạng công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TranQuangLogistic ✔ Chương 5: Nhận xét và kiến nghị CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN 2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT, thuế TNDN 2.1.1 Thuế GTGT 2.1.1.1 Khái niệm Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của tất cả hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng. Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua sản phẩm với giá đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng chính là người chịu khoản thuế này. 2.1.1.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế Đối tượng chịu thuế bao gồm tất cả các hàng hóa, dịch vụ ( trừ các hàng hóa, dịch vụ hoặc trường hợp không thuộc diện chịu thuế GTGT) được sử dụng vào các mục đích như sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng cá nhân. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế: Có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế: (1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. (2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại (3) Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. (4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iốt mà có thành phần chính là NaCl (5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê (6) Chuyển quyền sử dụng đất. (7) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. (8) Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật. (9) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi. (10)Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ. (11)Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. (12)Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. (13) Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. (14) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. (15)Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. (16) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (17)Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. (18) Vũ khí, tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh (19)Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam. (20)Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. (21)Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính. (22)Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. (23)Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. (24)Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. (25)Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước. (26)Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế, hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra, các hoạt động có thu phí lệ phí của nhà nước, rà phá bom mìn vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện bằng vốn NSNN Người nộp thuế: - Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi tắt là cơ sở kinh doanh) - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài hoặc được xem như nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài (gọi tắt là nhà nhập khẩu) nếu các hàng hóa, dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là người nộp thuế GTGT .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 127 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại Công ty TNHH MTV Giao nhận vận tải Trần Quang | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |