ỮU HẠN MAI HƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Tuấn Anh : ThS. Ninh Thị Thùy Trang TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Tuấn Anh Mã SV:1312401065 Lớp: QT1702K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). ✔ Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. ✔ Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương. ✔ Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. ✔ Sử dụng số liệu năm 2016 phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Ninh Thị Thuỳ Trang Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: . Học hàm, học vị: Cơ quan công tác:. Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Người hướng dẫn Nguyễn Tuấn Anh ThS. Ninh Thị Thùy Trag Hải Phòng, ngày tháng Hiệu trưởng năm 2017 GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi trong quá trình viết khoá luận tốt nghiệp. - Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài. - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan và đề xuất được các giải pháp để hoàn thiện đề tài. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Tác giả đã hệ thống hoá được lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Tác giả đã mô tả và phân tích được thực trạng của đối tượng nghiên cứu. - Những giải pháp đề xuất gắn với thực tiễn, giúp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị . 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Hải Phòng, ngày . tháng . năm 2017 Cán bộ hướng dẫn MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.2 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ2 1.1.2 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 2 1.1.2.1 Doanh thu 2 1.1.2.2. Chi phí 4 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh6 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu. 7 1.2.1.1. Chứng từ sử dụn. 7 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 7 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 9 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 10 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. 10 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 10 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán 13 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 14 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng. 14 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 14 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán 16 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.18 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng. 18 1.2.4.2 tài khoản sử dụng.18 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán. 19 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác20 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng. 20 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 20 1.2.5.3 phương pháp hạch toán22 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng. 22 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 22 1.2.6.3.Phương pháp hạch toán. 23 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 25 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung25 1.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung. 25 1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 25 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái. 27 1.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái 27 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ28 1.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hìnhthức kế toán Chứng từ ghi sổ. 28 1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 29 1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính. 30 1.3.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên Máy vi tính 30 1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Máy vi tính. 30 1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI HƯƠNG. 33 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Mai Hương. 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.33 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mai Hương. 34 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Mai Hương 34 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 34 2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Mai Hương. 36 2.1.3.3. Tổ chức hạch toán ban đầu. 36 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.37 2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính38 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương. 39 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty 39 2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng tại công ty 39 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng. 39 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 39 2.2.1.4. Quy trình hạch toán 39 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Mai Hương48 2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán.48 2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 48 2.2.2.3. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán48 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.54 2.2.3.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh.54 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng. 54 2.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng54 2.2.3.4. Quy trình hạch toán 55 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 60 2.2.4.1. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 60 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng. 60 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 60 2.2.4.4. Quy trình hạch toán 60 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác67 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 67 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng. 67 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 67 2.2.6.3. Quy trình hạch toán 68 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI HƯƠNG 78 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương 78 3.1.1. Ưu điểm. 78 3.1.2. Bên cạnh những ưu điểm đó, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục: 79 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mai Hương 80 KẾT LUẬN 86 LỜI MỞ ĐẦU Bước vào sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường khi việt nam gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới như: WTO, APEC… đã mang lại những thuận lợi, khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam. Với các chính sách mở cửa cho đầu tư nước ngoài, xóa bỏ hàng rào thuế quan… đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lớn mạnh nước ngoài thâm nhập vào thị trường việt nam. Tuy nhiên, việc hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới đã thúc đẩy nền kinh tế trong nước, giúp doanh nghiệp có cơ hội thể hiện mình trên trường thế giới. Bên cạnh đó nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào là những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt Nam có những cơ hội phát triển để cạnh tranh trong thị trường. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và tăng khả năng cạnh tranh thì phải biết nắm bắt cơ hội và tận dụng những nguồn lực đang có. Công ty TNHH Mai Hương là một công ty chuyên gia công, sản xuất các loại giầy dép… Do đó quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học ở trường, qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mai Hương, với sự hướng dẫn của Th.s Ninh Thị Thùy Trang, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại công ty TNHH Mai Hương” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chương: * Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. * Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương. * Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương. Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó được thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng.Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ ra. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, với các doanh nghiệp thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.2.1 Doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” ban hành và công bố theo quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu. ● Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). ● Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy. Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu. ● Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu… Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… ) - Cổ tức, lợi nhuận được chia - Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. ● Thu nhập khác: Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, bao gồm: - Thu về nhượng bán tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định. - Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Các khoản thu khác. 1.1.2.2. Chi phí. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc 1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn ,giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá như ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ) Các loại chi phí: ● Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho” có 4 phương pháp xác định giá vốn hàng bán: + Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho tương tự được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của mỗi doanh nghiệp. + Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho .
Xem thêm Rút gọn
Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.
Số trang: 120 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023
Tên tài liệu | Định dạng | |
---|---|---|
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hương | ||
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây | ||
Từ khóa: |