THƯ VIỆN CHIA SẺ TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN

Nhanh chóng - Hiệu quả - Tiết kiệm

Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG - ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Mai Gi

ng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG - HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TOHOKU PIONEER VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Mai Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Mã SV: 1013401105 Lớp Ngành: Kế toán – Kiểm toán : QTL402K Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên:. Học hàm, học vị:. Cơ quan công tác:. Nội dung hướng dẫn: Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:. Học hàm, học vị:. Cơ quan công tác:. Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2012 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 PHẦN 1.11 1.1. Các khái niệm cơ bản:11 1.1.1. Khái niệm về doanh thu 11 1.1.1.1. Các loại doanh thu. 11 1.1.1.2. Các khoản làm giảm doanh thu bán hàng 12 1.1.2 Khái niệm về chi phí.13 1.1.2.1. Các loại chi phí:13 1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh16 : Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả 1.2 kinh doanh trong doanh nghiệp. 19 1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp19 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 19 1.3 Nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh20 1.3.1 : Kế toán doanh thu20 1.3.1.11: Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ20 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng 21 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng. 22 1.3.1.4 Sổ sách sử dụng.23 1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.23 1.3.2.1 Nguyên tắc hạch toán 23 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng 24 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng. 24 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán. 24 1.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp.25 1.3.3.1 Phương pháp tính giá vốn hàng bán 25 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng. 27 1.3.3.3 : Sổ sách sử dụng28 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán.28 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp 29 1.3.5 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính34 1.3.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính34 1.3.5.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.35 1.3.6 Kế toán thu nhập và chi phí khác trong doanh nghiệp. 37 1.3.6.1 Kế toán thu nhập khác. 37 1.3.6.2 Kế toán chi phí khác39 1.3.7 Kết toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 41 1.3.7.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh41 1.3.7.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 42 PHẦN II. 44 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam. 44 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.44 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 45 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam 45 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam 43 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam. 43 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam. 45 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku pioneer Việt Nam47 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 47 2.3 Kế toán giá vốn 55 2.3.1 Phương pháp tính giá vốn.55 2.3.2 Chứng từ sử dụng. 55 2.3.3 Tài khoản sử dụng 55 2.4 Kế toán chi phí bán hàng 59 2.4.1 Chứng từ sử dụng. 59 2.4.2 Tài khoản sử dụng 59 2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.64 2.5.1 Chứng từ sử dụng. 64 2.5.2 Tài khoản sử dụng 64 2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 69 2.7 Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác.74 2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh79 PHẦN III 84 : Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả 3.1 kinh doanh của Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam 84 3.1.1 Ưu điểm84 3.1.2 Nhược điểm 86 Đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và 3.2 xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 87 3.2.1. Kết quả đạt được. 87 3.2.2 Hạn chế.88 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 88 KẾT LUẬN 104 LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh đất nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, vai trò của các doanh nghiệp ngày càng được khẳng định. Để đạt được mục tiêu kinh doanh: nâng cao doanh thu, giảm thiểu chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm thì nhà quản lý cần nhận thức rõ vai trò của các thông tin kinh tế. Có thể nói kế toán là cánh tay phải đắc lực giúp nhà quản lý có thể nắm bắt được tình hình tài chính và có thể đưa ra được các quyết định đúng đắn. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam” làm khóa luận tốt nghiệp. Khóa luận gồm 3 PHẦN: PHẦN 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. PHẦN 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam. PHẦN 3: Một số ý kiến hoàn thiện doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Thị Thanh Thảo, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Dân lập Hải Phòng, các cô chú phòng Tài chính kế toán của Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. PHẦN 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Các khái niệm cơ bản: 1.1.1. Khái niệm về doanh thu: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.1.1. Các loại doanh thu: * Doanh thu bán hàng : Là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ). * Doanh thu tiêu thụ nội bộ : Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. * Doanh thu hoạt động tài chính : Bao gồm những khoản thu từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như : tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu nhập về các khoản đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập về hoạt động đầu tư khác vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác và doanh thu hoạt động tài chính khác của các doanh nghiệp. * Thu nhập khác : Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng theo hóa đơn - Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 1.1.1.2. Các khoản làm giảm doanh thu bán hàng: Các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. *Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng ( sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ) với lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. *Giảm giá hàng bán: Là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. *Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. Như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần). *Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. +Thuế TTĐB: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế TTĐB. +Thuế XK: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu. Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp được gọi là doanh thu thuần. 1.1.2 Khái niệm về chi phí: Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 1.1.2.1. Các loại chi phí: *Giá vốn hàng tiêu thụ. Là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm giá trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ. *Chi phí bán hàng. Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng. + Chi phí vật liệu, bao bì. + Chi phí dụng cụ đồ dùng. + Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Chi phí bảo hành sản phẩm. + Chi phí bằng tiền khác. Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại rõ ràng và được tổng hợp theo đúng nội quy quy định. Cuối kỳ kế toán cần phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh. - Đối với doanh nghiệp trong kỳ không có sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thì toàn bộ chi phí bán hàng được kết chuyển sang theo dõi ở “ chi phí chờ kết chuyển”. - Đối với các doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ có sản phẩm tiêu thụ ít hoặc đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh hàng hóa có dự trữ và luân chuyển hàng hóa lớn ( tồn nhiều, xuất bán nhiều ) thì cuối kỳ cần phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ, tức là chuyển một phần chi phí bán hàng thành “chi phí chờ kết chuyển” và phần chi phí bán hàng còn lại phân bổ cho hàng bán trong kỳ để xác định kết quả . Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ được xác định theo công thức sau: Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng cần phân bổ phát sinh trong kỳ Chi phí mua + hàng phân bổ Chi phí bán hàng = x lại cuối kỳ còn lại tồn đầu kỳ Trị giá mua hàng xuất trong kỳ cho hàng còn Trị giá mua còn lại cuối kỳ Trị giá hàng mua cuối kỳ Chi phí bán . = Chi phí bán + Chi phí bán Chi phí bán hàng

Xem thêm Rút gọn

Loading...
Đang tải tài liệu...

Bạn đang xem trước 15 trang tài liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh vui lòng click vào nút Download ở dưới.

docx Số trang: 135 | Định dạng: docx | Người đăng: Dương Nguyễn | Ngày: 02/07/2023

Tên tài liệu Định dạng
Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam docx
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD miễn phí tại đây
Từ khóa:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp ảnh điện để giải một số bài tập tĩnh điện
docx Số trang: 37 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
docx Số trang: 28 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
118 đề thi thử tn thpt 2023 môn vật lý cụm nam định bản word có giải
docx Số trang: 14 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
116 đề thi thử tn thpt 2023 môn vật lý sở phú thọ đợt 2 bản word có giải pzurg5bho 1684816650
docx Số trang: 13 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
đề thi thử số 47 2019 2020 có đáp án đề thi hsg anh 9 đề thi chuyên anh 10
docx Số trang: 23 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Những giải pháp nâng cao khả năng làm việc cho hssv sáng kiến kinh nghệm
docx Số trang: 32 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 20/10/2024
Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp ứng dụng hiệu quả các trò chơi vào môn lịch sử 6
docx Số trang: 12 | Định dạng: pdf | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024
26 đề thi thử tn thpt 2023 môn lịch sử thpt chuyên hà giang hà giang lần 2 file word có lời giải chi tiết doc
docx Số trang: 14 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024
đề thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông môn địa lý
docx Số trang: 113 | Định dạng: docx | Người đăng: Tài Liệu Full | Ngày: 19/10/2024